Khối lượng riêng của nước

[ad_1]

Khối lượng riêng của nước đá là D1=920kg/m3. Khối lượng riêng của nước là D2=1000kg/m3.

Nước là một hợp chất hóa học của oxy và hidro, có công thức hóa học là H2O.

Khối lượng riêng của nước

Nước – Water (H2O)

Danh pháp IUPAC

water, oxidane

Công thức phân tử

H2O

Phân tử gam

18.01528(33) g/mol

Mùi

Không mùi

Tỷ trọng

917 kg/m3 (solid)

Điểm nóng chảy

000 °C, 273 K, 32 °F

Điểm sôi

100 °C, 373 K, 212 °F

Độ axít (pKa)

15.74

~35–36

Độ bazơ (pKb)

15.74

MagSus

−1.298·10−5 cm3/mol (20 °C, 1 atm)

Độ dẫn nhiệt

0.58 W/m

Chiết suất (nD)

1.3325

Nhiệt dung

75.375 ±0.05 J/mol

Xem thêm: Nhiệt dung riêng của nước

Khối lượng riêng của nước

Khối lượng riêng (tiếng Anh: Density), còn được gọi là mật độ khối lượng, là một đặc tính về mật độ khối lượng trên một đơn vị thể tích của vật chất đó, là đại lượng đo bằng thương số giữa khối lượng (m) của một vật làm bằng chất ấy (nguyên chất) và thể tích (V) của vật.

Công thức  (D là khối lượng riêng, đơn vị ; m là khối lượng, đợn vị ; V là thể tích, đơn vị )

Cụ thể khối lượng riêng tại một vị trí trong vật được tính bằng khối lượng của một thể tích vô cùng nhỏ nằm tại vị trí đó, chia cho thể tích vô cùng nhỏ này. Nếu chất đó có thêm đặc tính là đồng chất thì khối lượng riêng tại mọi vị trí là như nhau và bằng khối lượng riêng trung bình.

Trong hệ đo lường quốc tế, khối lượng riêng có đơn vị là kilôgam trên mét khối (kg/m³). Một số đơn vị khác hay gặp là gam trên xentimét khối (g/cm³).

Khi biết được khối lượng riêng của một vật, ta có thể biết vật được cấu tạo bằng chất gì bằng cách đối chiếu với bảng khối lượng riêng của các chất đã được tính trước.

Nói khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3 nghĩa là cứ 1m3 nước thì có khối lượng là 1000kg

Khối lượng của 1000kg nước được xác định bằng khôi lượng của một đơn vị thể tích (1m3)

Khối lượng riêng của nước theo nhiệt độ

Khối lượng riêng của nước theo nhiệt độ

Tỷ trọng của nước

Theo quy ước, tỷ lệ giữa mật độ hoặc khối lượng riêng của một chất nào đó so với mật độ hoặc khối lượng riêng của nước ở 4°C thì được gọi là tỷ khối hoặc tỷ trọng của chất đó.

Trong thực hành, nhiều phép đo khối lượng riêng được thực hiện bằng việc so sánh với nước; hơn nữa khối lượng riêng của nước xấp xỉ bằng 1000kg/mét khối, một con số dễ sử dụng trong chuyển đổi sang hệ đo lường quốc tế.

Ví dụ: tỷ khối của dầu là 0,8, của nhôm là 2,7…

Bảng tra khối lượng riêng của một số chất

Chất rắnKhối lượng riêng Chất lỏngKhối lượng riêng
Chì11300Thủy ngân13600
Sắt7800Nước1000
Nhôm2700Xăng700
Đá(khoảng) 2600Dầu hỏa(khoảng) 800
Gạo(khoảng) 1200Dầu ăn(khoảng) 800
Gỗ tốt(khoảng) 800Rượu, cồn(khoảng) 790

Đi tới: 1 hải lý bằng bao nhiêu km

[ad_2]

Related Posts

Bảng ngọc bổ trợ, cách chơi, lên đồ Annie tốc chiến

[ad_1] Cùng với Thaotruong.com, cùng nhau tìm hiểu về cách chơi Annie tốc chiến mùa 1 và bảng ngọc bổ trợ cho pháp sư này khi đi…

Bảng ngọc, cách lên đồ cho Udyr LOL mạnh nhất

[ad_1] Guide Udyr mùa 11, hướng dẫn cách chơi và cách lên đồ cho Udyr đi rừng mới làm lại mạnh nhất trong mùa 11. Các bảng…

Bảng ngọc bổ trợ, lên đồ, cách chơi Jhin tốc chiến

[ad_1] Jhin tốc chiến mùa 1, cùng với Thaotruong.com đi tìm hiểu về cách chơi tướng Jhin trong lmht tốc chiến cùng với bảng ngọc bổ trợ…

Bảng ngọc và cách lên đồ Vel’Koz LOL mới nhất

[ad_1] Guide Vel’Koz mùa 11 hay nhất, Thaotruong.com sẽ hướng dẫn cách chơi và cách lên đồ cho tướng Vel’Koz AP đi Mid LOL. Cùng với bảng…

Bảng ngọc, cách chơi, lên đồ Vayne tốc chiến

[ad_1] Vayne tốc chiến mùa 1, Thaotruong.com hướng dẫn anh em cách chơi và cách lên đồ cho xạ thủ Vayne trong LMHT tốc chiến chuẩn nhất….

Bảng ngọc bổ trợ, lên đồ, cách chơi Malphite tốc chiến

[ad_1] Malphite tốc chiến mùa 1, cùng với Thaotruong.com đi tìm hiểu về cách chơi và bảng ngọc bổ trợ tái tổ hợp cho Malphite trong khi…

Leave a Reply