ĐỘNG TỪ trong tiếng Trung: Cách dùng | Ví dụ và Các loại

[ad_1]

Hôm nay chúng ta sẽ học về tất cả các kiến thức về Động từ trong tiếng Trung, để bạn có thể hiểu và sử dụng động từ cho chính xác trong các tình huống nhé !

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Động từ trong tiếng Trung là gì?

Động từ tiếng Trung là từ biểu thị động tác, hành vi, hoạt động tâm lý, sự phát triển biến hoá, v.v…

Động từ có thể phân thành:

  • Động từ cập vật ( động từ có kèm tân ngữ)
  • Động từ bất cập vật  ( động từ không kèm tân ngữ).
  • Dạng phủ định của động từ có chữ «不» hay «没» /«没有».

Cách dùng động từ:

1. Động từ làm Vị ngữ

Ví dụ:

  • 我爱汉语中心。/Wǒ ài hànyǔ zhòng xīn./ = Tôi yêu Trung tâm tiếng Trung
  • 我站在长城上。/Wǒ zhàn zài chángchéng shàng./ = Tôi đang đứng trên Trường Thành.

2. Động từ làm Chủ ngữ

Động từ có thể làm chủ ngữ với điều kiện vị ngữ là hình dung từ hoặc là động từ biểu thị ý «đình chỉ, bắt đầu, phán đoán».

Ví dụ:

  • 浪费真可惜。/Làngfèi zhēn kěxí./  Lãng phí thật đáng tiếc.
  • 比赛结束了。/Bǐsài jiéshùle./  Trận đấu đã kết thúc.

3. Động từ làm Định ngữ

Khi động từ làm định ngữ, phía sau nó có trợ từ «的».

Ví dụ:

  • 你有吃的菜吗? /Nǐ yǒu chī de cài ma?/ = Anh có gì ăn không?
  • 他的意见很有理。/Tā de yìjiàn hěn yǒulǐ./ = Ý kiến của anh ta rất có lí.

4. Động từ làm Tân ngữ

  • 我喜欢看电影。/Wǒ xǐhuān kàn diànyǐng./ = Tôi thích xem phim.
  • 我们十点结束了讨论。Wǒmen shí diǎn jiéshùle tǎolùn./ = Chúng tôi đã kết thúc thảo luận lúc 10 giờ.

5.  Động từ làm Bổ ngữ

  • 老师讲的话我都听得懂。/Lǎoshī jiǎng dehuà wǒ dū tīng dé dǒng./ = Lời của thầy giáo giảng bài, tôi đều nghe hiểu.
  • 我小书到处找也找不到。/Wǒ xiǎo shū dàochù zhǎo yě zhǎo bù dào./ = Cuốn tiểu thuyết của tôi, tìm khắp nơi cũng không thấy.

6. Động từ làm Trạng ngữ

Khi động từ làm trạng ngữ, phía sau nó có trợ từ «地».

Ví dụ:

  • 我朋友热情地接待了我。/Wǒ péngyǒu rèqíng de jiēdàile wǒ./ = Bạn của tôi đã tiếp đãi tôi nhiệt tình.
  • 学生们认真地听老师讲课。/Xuéshēngmen rènzhēn dì tīng lǎoshī jiǎngkè./ = Các học sinh chăm chú nghe thầy giảng bài.

Vấn đề cần chú ý khi dùng Động từ

Do tính phân tiết và cấu trúc cố định, động từ Hán ngữ không biến đổi như động từ tiếng Pháp, Đức, Anh… tức là không có sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ , không có biến đổi theo ngôi (số ít/số nhiều) và theo thì .

Ví dụ:

  •  我是学生。/Wǒ shì xuéshēng./ = Tôi là học sinh.
  • 她是老师。/Tā shì lǎoshī./ = Bà ấy là giáo viên.
  •  他们是工人。/Tāmen shì gōngrén./ = Họ là công nhân.
  •  我正在写作业。/Wǒ zhèngzài xiě zuòyè./ = Tôi đang làm bài tập.
  •  我每天下午写作业。/Wǒ měitiān xiàwǔ xiě zuòyè./ = Chiều nào tôi cũng làm bài tập.
  •  我写了作业。/Wǒ xiěle zuòyè./ = Tôi đã làm bài tập.

“了,着,过” là trợ từ ngữ khí thường đi theo sau động từ chính để diễn tả hành vi động tác. Ta sẽ học kĩ hơn trong những phần ngữ pháp tiếp theo.

Động từ lặp lại  (Biểu thị ngữ khí nhẹ nhàng, thử làm một việc gì đó và diễn ra trong một thời gian ngắn)

Khi động từ làm định ngữ thì không được lặp lại. 

Ví dụ:

1. 那天我在路上走走的时候,忽然看见了我年10的同学。Nèitiān wǒ zài lùshàng zǒu zǒu de shíhòu, hūrán kànjiànle wǒ nián 10 de tóngxué. X(sai)

⇒ 那天我在路上走的候, 忽然看见了我10年前的同学。Nèitiān wǒ zài lùshàng zǒu de hòu, hūrán kànjiànle wǒ 10 nián qián de tóngxué. Hôm đó tôi đang đi trên đường, bỗng nhiên gặp lại một người bạn học 10 năm về trước của tôi. V(đúng)

 Chú ý :Trong câu trên, đông từ “走”+的” làm định ngữ tu sức cho “时候”. Trong tiếng Trung, khi động từ + “的” thì không thể lặp lại.

Ví dụ:

我们走走的时候 (Wǒmen zǒu zǒu de shíhòu)                                我幻走走/我们走的时候(Wǒ huàn zǒu zǒu/wǒmen zǒu de shíhòu) V

我们听听的音乐(Wǒmen tīng tīng de yīnyuè) X                                 我们听听音乐/我们听的音乐(Wǒmen tīng tīng yīnyuè/wǒmen tīng de yīnyuè) V

这是我睡觉睡觉的地方(Zhè shì wǒ shuìjiào shuìjiào dì dìfāng) X      这是我睡觉的地方(Zhè shì wǒ shuìjiào dì dìfāng) V

Khi động từ làm trạng ngữ thì không thể lặp lại

Ví dụ:

1. 刚来中国的时候,我试试着说一点汉语。(Gāng lái zhōngguó de shíhòu, wǒ shì shìzhe shuō yīdiǎn hànyǔ.) X(sai)

⇒ 刚来中国的时候,我试着说一点汉语 (Gāng lái zhōngguó de shíhòu, wǒ shìzhe shuō yīdiǎn hànyǔ).  V(đúng)

Trong câu nói trên, động từ “试” làm trạng ngữ tu sức cho ” từ “说”. Trong tiếng Trung, có một loại động từ chỉ trạng thái hoặc phương thức. Những từ này khi làm trạng ngữ thì không thể lặp lại như: 哭(Kū) , 笑(xiào), 跳(tiào), 看(kàn), 听(tīng ), 等(děng)…

Ví dụ:

哭哭着睡了/Kū kūzhe shuìle/ X(sai)                                                     笑笑着说/Xiào xiàozhe shuō/ X(sai)

哭著睡了/Kūzhe shuìle/ : vừa khóc vừa ngủ. V(đúng)                        笑着说/Xiàozhe shuō/. vừa nói vừa cười V(đúng). 

Động từ biểu thị sự tiếp diễn, tiến hành của động tác không được lặp lại.

Ví dụ:

1. 这几另我们正在学习学习太极拳。(Zhè jǐ lìng wǒmen zhèngzài xuéxí xuéxí tàijí quán).   X

⇒ 这几天我们正在学习太极拳。(Zhè jǐ tiān wǒmen zhèngzài xuéxí tàijí quán). Những ngày này chúng tôi đang học Thái Cực Quyền.V

Chú ýTrong tiếng Trung, khi động từ biểu thị sự tiếp diễn, sự tiến hành của hành động hoặc sự việc không được sử dụng hình thức lặp lại của động từ. Phương pháp đơn giản nhất để nhớ cái quy tắc này là chỉ cần trong câu xuất hiện “正在/Zhèngzài/”  thì từ đó không được lặp lại.

Đằng sau của động từ lặp lại không được xuất hiện bổ ngữ kết quả: Quy tắc về ngữ pháp hán ngữ: Đằng sau động từ lặp lại không thể xuất hiện bổ ngữ kết quả. Bởi vì động từ lặp lại biểu thị sự thử nghiệm cái gì đó. Cho dù là người nói khi đang nói cũng chưa biết kết quả của sự việc như thế nào.

1. 我一定要写写好这篇文章。/Wǒ yīdìng yào xiě xiě hǎo zhè piān wénzhāng./  X

⇒ 我一定写好这篇文章。/Wǒ yīdìng xiě hǎo zhè piān wénzhāng./ Tôi nhất định phải viết thật tốt bài viết này. V

Đằng sau động từ lặp lại phải dùng thêm đại từ với những từ chỉ số lượng.

Ví dụ:

1. 我要去图书馆借借一本书. (Wǒ yào qù túshū guǎn jiè jiè yī běn shū).  X

⇒我要去图书馆借本书. (Wǒ yào qù túshū guǎn jiè běn shū). Tôi muốn đi đến thư viện mượn sách.  V

⇒我要去图书馆借借这本书. (Wǒ yào qù wéi shūguǎn jiè jiè zhè běn shū). Tôi muốn đến thư viện mượn quyển sách này.   V

Đằng sau của động từ lặp lại, nếu xuất hiện tân ngữ mang từ chỉ số lượng như câu ở trên, thì đằng trước lượng từ phải thêm đại từ chỉ thị “这”,”那” biểu thị sự xác định của lượng từ. Nếu muốn biểu thị số lượng chưa xác định thì không thể sử dụng hình thức lặp lại của động từ.

Đằng sau động từ lặp lại không thể mang bổ ngữ động lượng.

Ví dụ:

1. 让我看看一下儿这本书。X

⇒ 让我看看这本书。(Ràng wǒ kàn kàn zhè běn shū). V

⇒ 让我看—下儿这本书. (Ràng wǒ kàn—xiàr zhè běn shū.). V

2. 这个夏天我要去东北旅行旅行几天。X

⇒ 这个夏天我要去东北旅行几天。(Zhège xiàtiān wǒ yào qù dōngběi lǚxíng jǐ tiān). V

Trong câu trên, đằng sau động từ lặp lại mang bổ ngữ động lượng “一下儿”, là không phù hợp với ngữ pháp tiếng hán. Bởi vì động từ lặp lại thì biểu thị ý nghĩ một chút, lại được dùng với bổ ngữ động lượng khi vì thế sẽ gây ra hiện tượng trùng lặp về ý nghĩa. Cũng như vậy thì bổ ngữ thời lượng và động từ lặp lại không thể đặt cùng lúc trong một câu.

Sử dụng sai các động từ hai âm tiết

1. 昨天我到北京大学参观了一参观。X

⇒ 昨天我到北京大学参观了参观. (Zuótiān wǒ dào běijīng dàxué cānguānle cānguān). Hôm qua tôi đến đại học Bắc Kinh tham quan. V

*** Động từ trong tiếng Trung phân loại thành đơn âm tiết và song âm tiết. Động từ đơn âm tiết có ba hình thức lặp lại: A,A一A(Nhấn mạnh hiện tại và tương lai), A了A(Nhấn mạnh quá khứ). Đối với động từ song âm tiết có hai hình thức lặp lại: ABAB,AB 了 AB.

Ví dụ:

说一说 / 说了说/

学习学习 / 学习了学习

Sử dụng sai các động từ lặp lại với cấu trúc động từ-đối tượng. 动宾结构的动词重叠形式的误用。

Ví dụ:

1. 明天我要回国了,今天我们一起喝酒喝酒。 X

⇒ 明天我要回国了,今我们一起喝喝酒。(Míngtiān wǒ yào huíguóle, jīn wǒmen yīqǐ hē hējiǔ). Ngày mai tôi về nước rồi, hôm nay chúng tôi uống rượu với nhau. V

*** Có một loại động từ trong tiếng Trung bao gồm một hình thái và một danh từ. Loại động từ này được gọi là một động từ có cấu trúc động từ, như “uống” trong câu trên. Từ này chỉ có thể lặp lại động từ khi nó trùng nhau một phần, không phải tất cả đều lặp lại. Có các động từ như: 吃饭(ăn),喝茶(uống trà), 写字(viết), 鼓掌(Gǔzhǎng: vỗ tay),点头(Diǎntóu: gật đầu), 谈话(nói chuyện) … v.v.

ví dụ:鼓掌一鼓鼓掌, 点头一点点头, 聊天一聊聊天,散步一散散步

Từ li hợp không thể mang tân ngữ và từ địa điểm.

1. 今天晚上我要见面我的女朋友。X

⇒ 今天晚上我和我的女朋友见面. (Jīntiān wǎnshàng wǒ hé wǒ de nǚ péngyǒu jiànmiàn). Buổi chiều hôm nay tôi hẹn hò với bạn gái của tôi. V

⇒ 今天晚上我要见她面. (Jīntiān wǎnshàng wǒ yào jiàn tā miàn). chiều nay tôi muốn gặp cô ấy. V

2. 我来中国的时候,跟我的父母告别飞场的。X

⇒ 我来中国的时候, 在飞机场跟我的父母吿别。(Wǒ lái zhōngguó de shíhòu, zài fēijī chǎng gēn wǒ de fùmǔ gào bié). Lúc tôi đế Trung Quốc, ở sân bay đã cùng bố mẹ nói lời cáo biệt. V

⇒ 我来中国的时候, 跟我的父母在飞机场吿别。(Wǒ lái zhōngguó de shíhòu, gēn wǒ de fùmǔ zài fēijī chǎng gào bié).  Lúc tôi đi Trung Quốc, đã tạm biệt bố mẹ tôi ở sân bay. V

*** Trong tiếng Trung có một loại động từ do một một động từ kết hợp với từ tố là danh từ tạo thành kết cấu động tân.

Ví dụ:  trên “见面” do một động từ và một danh từ tạo thành kết cấu động bổ. Đó gọi là từ li hợp…Đằng sau từ li hợp thường không mang tân ngữ. Có kết cấu như sau:

Giới từ + đối tượng + từ li hợp.

Những loại động từ như thế này có 握手(Wòshǒu: bắt tay),结婚(jiéhūn: kết hôn),分手(fēnshǒu: chia tay), 招手(zhāoshǒu: vẫy gọi),毕业(bìyè: tốt nghiệp),鼓掌(gǔzhǎng: vỗ tay),认错( rèncuò: nhận lỗi),道谢(dàoxiè: cảm ơn)…

提示:汉语里有一类动词,是由一个动词素和一个名词素构成的动宾结构,如上句中 的“见面”;或是由一个动词素和一个名词素构成的动补结构。这种词叫离合词。离合词的后面一般不能在宾语。原来应该出现在动词的后面的宾语部分要与一个介 词组成介宾结构,放在离合词的前面作状态语,如“和女朋友觅面”即:介词+宾语+离合词。这一类的动词有: 握手,结婚,分手, 招手,毕业,鼓掌,认错,道谢等。

Ví dụ:

1. 我握手朋友。X                                                                                                                2.  他结婚中国人了。X

⇒我跟朋友握手。(Wǒ gēn péngyǒu wòshǒu).  Tôi bắt tay bạn của tôi.                         ⇒他和中国人结婚了。(Tā hé zhōngguó rén jiéhūnle). Anh ta kết hôn với một người Trung Quốc. V

Đằng sau từ li hợp không thể mang đại từ nghi vấn.

1. 我昨天发言的时候,你点头什? X

⇒ 我昨天发言的时候,你点什么头? (Wǒ zuótiān fāyán de shíhòu, nǐ diǎn shénme tóu). Hôm qua lúc tôi phát biểu, bạn gât đầu cái gì? V

Trong câu trên “点头” là từ li hợp. Ngữ pháp tiếng Trung hiện đại quy định, đại từ nghi vấn “什么” không thể đặt sau từ li hợp, mà phải chêm xen vào giữa từ li hợp như thế này “点什么 头”….. Chú ý rằng từ động từ li hợp có thể tách ra và thêm những thành phần khác vào giữa.

ví dụ:天这么冷, 你游什么泳?(Tiān zhème lěng, nǐ yóu shénme yǒng).  Trời thì lạnh thế này, anh bơi cái gì mà bơi?

Động từ li hợp không thể thêm  “着” nhưng có thể thêm “了“,”过” vào giữa.

Ví dụ:

1. 现在我爸爸的生意破着产,我没有钱再读书了. X

⇒ 现在我爸爸的生意破产了.我没有钱再读书了。(Xiànzài wǒ bàba de shēngyì pòchǎnle. Wǒ méiyǒu qián zài dúshūle). Bây giờ công việc kinh doanh của cha tôi bị phá sản. Tôi không còn tiền để học nữa. V

2. 今天早上我起著床的时候外面正在下着兩。X

⇒今天早上我起床的时候外面正在下着雨。(Jīntiān zǎoshang wǒ qǐchuáng de shíhòu wàimiàn zhèngzài xiàzhe yǔ). sáng nay lúc tôi ngủ dậy, ngoài trời đang mưa rồi.V

3. 骗我已经受了,不能再受骗了。X

⇒我已经了受过骗了,不能再受骗。(Wǒ yǐjīng le shòuguò piàn le, bùnéng zài shòupiàn). Tôi đã bị lừa dối, tôi không thể bị lừa dối nữa V

*** Trong môn học tiếng Trung, có một loại động từ li hợp mà thành phần thêm vào giữa có giới hạn như:

  • 破产 (Pòchǎn: phá sản)
  • 订婚 (dìnghūn: đính hôn)
  • 结婚 (jiéhūn: kết hôn)
  • 辞职 (cízhí: từ chức)
  • 起床(qǐchuáng: ngủ dậy)
  • 上路(shànglù: lên đường)
  • 上学( shàngxué: đi học)
  • 开学(kāixué: khai giảng)
  • 放心(fàngxīn: yên tâm)

….

Chúng đều biểu thị không thể tiếp tục hành vi hay động tác nào đó hay là biểu thị hành động đã hoàn thành thì không thể thêm “着” mà phải thêm “了”,”过”.

Ví dụ:

1. 礼已经敬了.                                     2. 当一经上了 X

⇒ 敬过礼了. (Jìng guòlǐle).  V                ⇒上过当了. (Shàngguò dàng le).  V

Một số từ ly hợp  không thể được thêm bằng “着”, “了”, ”过“ vào giữa như: 

Ví dụ:

1. 昨天我接了到家里的一个电话。X

⇒ 昨天我接到了家里的一个电话。(Zuótiān wǒ jiē dàole jiālǐ de yīgè diànhuà).  Tôi đã nhận được một cuộc gọi từ nhà ngày hôm qua  V

Một vài động từ tiếng Trung li hợp không thể thêm “得” vào giữa.

Ví dụ:

1. 我认得得去公园的路。X

⇒ 我认得去公园的路。(wǒ rèndé qù gōngyuán de lù).  Tôi biết đường đến công viên. V

Phân loại động từ trong tiếng Trung

Có các loại động từ sau:

1. Động từ biểu thị động tác: 听,学习…

2. Động từ biểu thị hoạt động tâm lý: 爱(Ài: yêu),怕(pà: sợ)…

3. Động từ biểu thị sự tồn tại, biến đổi, mất đi: 有,发生 (fāshēng: phát sinh, xảy ra),消失 (xiāoshī: tiêu tan, mất hút)…

4. Động từ biểu thị bắt đầu hay kết thúc: 开始 (Kāishǐ: bắt đầu),停止 (tíngzhǐ: đình chỉ, tạm ngừng)…

5. Động từ biểu thị thỉnh cầu, sai khiến: 请,叫,派 (pài: phái, cử)…

6. Động từ biểu thị khả năng, nguyện vọng: 要,能,可以…

7. Động từ biểu thị xu hướng: 上,下,来,去…出来,进去…

8. Động từ biểu thị phán đoán: 是…

9. Động từ biểu thị sự đối đãi, xử lý (động từ hình thức): 加以 (jiāyǐ: tiến

hành),给予 (jǐyǔ: dành cho)…

*Đặc điểm ngữ pháp của động từ

1. Động từ nói chung có thể nhận sự bổ nghĩa của các loại phó từ trừ phó từ trình độ

Ví dụ: 不卖,正在看,常喝…

Riêng động từ biểu thị hoạt động tâm lý, động từ năng nguyện và một số ngữ động

tân nói chung có thể nhận cả sự bổ nghĩa của phó từ trình độ.

Ví dụ: 非常喜欢,很愿意,很有办法…

2. Động từ nói chung có thể mang “”, “”, “” ở phía sau để biểu thị động thái.

Ví dụ: 想了,坐着,去过…

3. Một bộ phận động từ có thể lặp lại biểu thị thêm ý nghĩa thời gian xảy ra động

tác ngắn, số lượng ít hoặc “thử”.

Ví dụ: 介绍介绍 (Jièshào jièshao: giới thiệu một chút)

做做 (Zuò zuo: làm thử)

4. Đại bộ phận động từ có thể mang tân ngữ

Ví dụ: 上车,学英语

5. Động từ thường làm vị ngữ hay động từ vị ngữ

Ví dụ: 他去。(Anh ta đi.)

她唱歌。(Cô ấy hát.)

Động từ Năng nguyện

Động từ năng nguyện là loại động từ chỉ khả năng, nguyện vọng, thường có mấy ý nghĩa dưới đây:

Biểu thị khả năng: 能,能够 (nénggòu: có thể), 会, 可以…

Biểu thị tất yếu: 应该 (Yīnggāi: nên, phải), 要,得 (děi: cần phải), 必

需 (Bìxū: cần phải)…

Biểu thị ý nguyện: 愿 (yuàn: muốn, bằng lòng, mong), 愿意 (Yuànyì:

tự nguyện, bằng lòng), 肯 (kěn: chịu), 敢 (gǎn: dám)…

Đặc điểm ngữ pháp của động từ Năng nguyện:

…. Xem chi tiết bài: Động từ Năng nguyện trong tiếng Trung

Ý nghĩa  Động từ 晒 [曬] : Shài [ Sái].

日晒雨淋 (rì shài yǔ lín).  Nắng chiếu mưa tuôn

阳光晒得窗帘褪了色。 (yáng guāng shài dé chuāng lián tuì le sè) 。 Ánh nắng (chiếu) làm bạc màu tầm rèm cửa

Ý nghĩa từ vựng 晒  : Phơi, Phơi nắng

晒被子 (shài bèi zi).  Phơi chăn

晒粮食 (shài liáng shi).  Phơi khô lương thực;

太阳晒热了土地。 (tài yáng shài rè le tǔ dì) 。 Ánh mặt trời hong khô mặt đất

我们在阳光充足的海滩上晒太阳。 (wǒ men zài yáng guāng chōng zú de hǎi tān shàng shài tài yáng) 。 Chúng tôi nằm phơi nắng trên bãi biển chan hòa ánh nắng

Từ ghép với từ vựng 晒

晒台: (Shàitái). Sân phơi

晒斑:(shài bān). Cháy nắng

晒黑: (shài hēi). Rám nắng

晒熟: (shài shú). Sạm nắng

Nghĩa mở rộng của từ vựng 晒:

晒 [shài]: Chia sẻ, công khai

Ví dụ:

晒手机 /shài shǒu jī/ Chia sẻ qua điện thoại

晒工资 /shài gōng zī/ Công khai mức lương

晒心情 /shài xīn qíng/ Chia sẻ trạng thái

Thành ngữ từ vựng tiếng Trung 晒

三天打鱼两天晒网 [ Sān tiān dǎ yú liǎng tiān shài wǎng]

Ba ngày bắt cá, 2 ngày thả lưới ( Dịch nghĩa: muốn chỉ những người làm việc không kiên trì )

Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.

⇒ Xem thêm:  Động từ Li hợp trong tiếng Trung

Nguồn: chinese.com.vn
Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Trung Chinese
Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả.

[ad_2]

Related Posts

Chi cục thuế tiếng Anh là gì

[ad_1] ContentsĐộng từ trong tiếng Trung là gì?Cách dùng động từ:1. Động từ làm Vị ngữ2. Động từ làm Chủ ngữ3. Động từ làm Định ngữ4. Động…

Công nợ tiếng Anh là gì

[ad_1] Công nợ tiếng Anh là gì? Thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành kế toán thông dụng tham khảo video và bài viết dưới đây nhé! =>>…

Ban tổ chức tiếng Anh là gì – Tổ chức tiếng Anh là gì

[ad_1] ContentsĐộng từ trong tiếng Trung là gì?Cách dùng động từ:1. Động từ làm Vị ngữ2. Động từ làm Chủ ngữ3. Động từ làm Định ngữ4. Động…

Bảo hiểm xã hội tiếng anh là gì

[ad_1] ContentsĐộng từ trong tiếng Trung là gì?Cách dùng động từ:1. Động từ làm Vị ngữ2. Động từ làm Chủ ngữ3. Động từ làm Định ngữ4. Động…

Cộng trừ nhân chia tiếng Anh

[ad_1] Trong chương này mình sẽ trình bày cách đọc và viết Bốn phép toán cơ bản trong tiếng Anh. Đó là các phép toán cộng, trừ,…

Nhân viên kinh doanh tiếng Anh là gì

[ad_1] ContentsĐộng từ trong tiếng Trung là gì?Cách dùng động từ:1. Động từ làm Vị ngữ2. Động từ làm Chủ ngữ3. Động từ làm Định ngữ4. Động…

Leave a Reply