[ad_1]
Ibaitap.com đưa ra lời giải hay và chi tiết cho các bài 70, 71, 72, 73, 74 trang 31 SGK toán 8 tập 1 thuộc [ Bài luyện tập trang 32 trong CHƯƠNG I – PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC] cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải mời các bạn xem dưới đây:
1. BÀI TẬP 70 TRANG 32 SGK TOÁN 8 TẬP 1:
Làm tính chia:
a) ((25x^5-5x^4+10x^2):5x^2)
b) ((15x^3y^2-6x^2y-3x^2y^2):6x^2y)
Gợi ý:
Sử dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức
Giải:
a) ((25x^5-5x^4+10x^2):5x^2)
(=(25x^5:5x^2)-(5x^4:5x^2)+(10x^2:5x^2))
(=(25:5).(x^5:x^2)-(5:5).(x^4:x^2)+(10:5).(x^2:x^2))
(=5x^3-x^2+2)
b) ((15x^3y^2-6x^2y-3x^2y^2):6x^2y)
(=(15x^3y^2:6x^2y)-(6x^2y:6x^2y)-(3x^2y^2:6x^2y))
(=(15:6).(x^3:x^2)(y^2:y)-(6:6).(x^2:x^2)(y:y)-(3:6).(x^2:x^2).(y^2:y))
(=frac{5}{2}xy-1-frac{1}{2}y)
2. BÀI TẬP 71 TRANG 32 SGK TOÁN 8 TẬP 1:
Không thực hiện phép chia, hãy xem đa thức A có chia hết cho đa thức B hay không.
a) (A = 15x^4-8x^3+x^2)
(B =frac{1}{2}x^2)
b) (A=x^2-2x+1)
(B=1-x)
Gợi ý:
- Để thực hiện phép tính chia của đa thức A cho đơn thức B. Ta lấy từng hạng tử của đa thức A chia cho đa thức B.
- Và Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A.
Giải:
a) Dễ thấy: (15x^4) chia hết cho (frac{1}{2}x^2), vì biến x của (15x^4) có bậc cao hơn bậc biến x của (frac{1}{2}x^2) .
(8x^3) chia hết cho (frac{1}{2}x^2), vì biến x của (8x^3) có bậc cao hơn bậc biến x của (frac{1}{2}x^2)
(x^2) chia hết cho (frac{1}{2}x^2), vì biến x của (x^2) có bậc ngang hàng với biến x của (frac{1}{2}x^2)
Do đó: (A) có chia hết cho (B)
b)
Ta có: (A=x^2-2x+1 = (x-1)^2=(1-x)^2)
Vì Đa thức A khi đưa về nhân tử có cùng cơ số với B là (1-x), do đó A hoàn toàn chia hết được cho B.
3. BÀI TẬP 72 TRANG 32 SGK TOÁN 8 TẬP 1:
Làm tính chia:
((2x^4+x^3-3x^2+5x-2):(x^2-x+1))
Giải:
Thực hiện phép chia, ta được:
Vậy: ((2x^4+x^3-3x^2+5x-2):(x^2-x+1)=2x^2+3x-2)
4. BÀI TẬP 73 TRANG 32 SGK TOÁN 8 TẬP 1:
Tính nhanh:
a) ((4x^2-9y^2):(2x-3y))
b) ((27x^3-1):(3x-1))
c) ((8x^3+1):(4x^2-2x+1))
d) ((x^2-3x+xy-3y):(x+y))
Giải:
a) ((4x^2-9y^2):(2x-3y))
(=[(2x)^2-(3y)^2]:(2x-3y))
(=(2x-3y)(2x+3y):(2x-3y)=2x+3y)
b) ((27x^3-1):(3x-1))
(=[(3x)^3-1^3]:(3x-1))
(=(3x-1).[(3x)^2+3x+1^2]:(3x-1))
(=(3x-1)(9x^2+3x+1):(3x-1))
(=9x^2+3x+1)
c) ((8x^3+1):(4x^2-2x+1))
(= [(2x)^3+1^3]:(4x^2-2x+1))
(=(2x+1).[(2x)^2-2x+1]:(4x^2-2x+1))
(=(2x+1)(4x^2-2x+1):(4x^2-2x+1) = 2x+1)
d) ((x^2-3x+xy-3y):(x+y))
(= [(x^2+xy)-(3x+3y)]:(x+y))
(=[x(x+y)-3(x+y)]:(x+y))
(=(x+y)(x-3):(x+y)=x-3)
5. BÀI TẬP 74 TRANG 32 SGK TOÁN 8 TẬP 1:
Tìm số a để đa thức (2x^3-3x^2+x+a) chia hết cho đa thức (x+2)
Gợi ý:
- Đầu tiên thực hiện phép tính chia đa thức cho đa thức để tìm phần dư.
- Để xảy ra phép chia hết ta cho phần dư = 0, như vậy ta đã tìm được giá trị a thỏa mãn yêu cầu đầu bài.
Giải:
Cách 1:
Thực hiện phép chia, ta được:
Để đa thức (2x^3-3x^2+x+a) chia hết cho đa thức (x+2)
⇔ (a-30=0)
⇔(a=30)
Cách 2: Phân tích (2x^3-3x^2+x+a) thành nhân tử có chứa (x+2).
Có: (2x^3-3x^2+x+a)
(=2x^3 + 4x^2-7x^2 – 14x + 15x + 30 + a – 30)
(Tách (-3x^2 = 4x^2-7x^2; x = -14x + 15x))
(= 2x^2(x + 2) – 7x(x + 2) + 15(x + 2) + a – 30)
(= (2x^2 – 7x + 15)(x + 2) + a – 30)
Ta thấy: (2x^3 – 3x^2 + x + a) chia hết cho x + 2
⇔ (a – 30 = 0)
⇔ (a = 30).
[ad_2]