1000 Câu Thành ngữ Tục ngữ tiếng Trung thông dụng nhất

[ad_1]

Học thành ngữ tiếng Trung là cách học tiếng Trung nhớ lâu và nhanh nhất. Chinese xin giới thiệu với bạn đọc tổng hợp 1000 câu thành ngữ, tục ngữ Trung Quốc ở nội dung dưới đây

Thành ngữ tiếng Trung là một loại từ rất đặc biệt trong từ vựng tiếng Trung , thành ngữ có hình thức kết cấu cố định và cách nói cố định, biểu đạt ý nghĩa nhất định và được sử dụng trong câu như một chỉnh thể, xét về hình thức thì các thành ngữ đa phần có 4 chữ.

Các bạn có để ý rằng phải là những người có kiến thức tiếng Trung uyên bác thế nào thì câu nói của họ mới kèm được những thành ngữ hay và sâu sắc đến vậy. Vì thế ngay từ bây giờ các bạn hãy cùng nhau chăm chỉ học thành ngữ tiếng Trung để có thể học tốt hơn và giao tiếp tốt hơn vào từng câu từng chữ nhé.

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

1 số Thành ngữ tiếng Trung hay và thâm thúy

Tiếng việtTiếng TrungPhiên âmÝ nghĩa
Tố đáo lão, học đáo lão做到老, 学到zuò dào lǎo, xué dào lǎoLàm đến già, học đến già. Việc học không có chỗ dừng, người ta phải học suốt đời.
Tứ hải giai huynh đệ四海皆兄弟sì hǎi jiē xiōng diBốn bể đều là anh em. Cả loài người đều là anh em.
Vận trù duy ác运筹帷幄yùn chóu wéi wòBày mưu tính kế
Vi thiện tối lạc为善最乐wéi shàn zuì lèLàm điều thiện là vui nhất.
Đào hồng liễu lục桃红柳绿táo hóng liǔ lǜCảnh sắc mùa xuân rất đẹp. Cảnh sắc mùa xuân rất đẹp.
Điêu trùng tiểu kĩ雕虫小技diāo chóng xiǎo jìTài chỉ đủ vẽ được con giun → tài cán nhỏ mọn.
Mã lão vô nhân kị, Nhân lão tựu thụ khi马老无人骑, 人老就受欺mǎ lǎo wú rén qí, rén lǎo jiù shòu qīNgựa già chẳng ai buồn cưỡi, người già bị lắm kẻ khinh
Nhân bằng chí khí hổ bằng uy人凭志气虎凭威rén píng zhì qì hǔ píng wēiCon người dựa vào chí khí, con hổ dựa vào uy phong.
Nhân trực bất phú, cảng trực bất thâm.人直不富, 港直不深rén zhí bú fù, gǎng zhí bù shēnNgười thẳng chẳng giàu, cảng thẳng chẳng sâu. Người thẳng thắn.
Xử nữ thủ thân, xử sĩ thủ danh处女守身, 处士守名chú nǚ shǒu shēn, chǔ shì shǒu míngGái chưa chồng giữ mình, kẻ sĩ chưa làm quan giữ danh.

Thành ngữ tiếng Trung về Học tập

熟能生巧。Shú néng shēng qiǎo.Quen tay hay việc
活到老,学到老Huó dào lǎo, xué dào lǎo.。Học, học nữa học mãi
读书健脑,运动强身。Dúshū jiàn nǎo, yùndòng qiángshēn.Đọc sách rèn não, thể thao rèn người
不耻下问才能有学问。Bùchǐxiàwèn cáinéng yǒu xuéwèn.Có đi mới đến, có học mới hay”
活着,为了学习。Huózhe, wèile xuéxíSống là để học tập
实践出真知。Shíjiàn chū zhēnzhī.Có thực tiễn mới thực sự hiểu biết
读书如交友,应求少而精。Dúshū rú jiāoyǒu, yìng qiú shǎo ér jīng.Đọc sách cũng như kết giao bạn bè, nên chọn sách tốt mà đọc
学习的敌人是自己的满足。Xuéxí de dírén shì zìjǐ de mǎnzú.Kẻ thù của học tập là sự tự mãn của bản thân
知识使人谦虚,无知使人傲慢。Zhīshì shǐ rén qiānxū, wúzhī shǐ rén àomàn.Kiến thức khiến con người khiêm tốn, thiếu hiểu biết khiến người ta kiêu ngạo
知识只能循序渐进,不能跃进。Zhīshì zhǐ néng xúnxùjiànjìn, bùnéng yuèjìn.Kiến thức cần tích lũy dần dần, không thể ngày một ngày hai mà có được
凡事都应量力而行。Fánshì dōu yìng liànglì ér xíng.Liệu cơm gắp mắm
一心不能二用。Yīxīn bùnéng èr yòng.Xôi hỏng bỏng không
不学无术Bù xué wú shùHọc chả hay, cày chả biết
学 书 不 成 , 学 剑 不 成Xué shū bùchéng, xué jiàn bùchéngHọc chữ không xong, học cày không nổi
学 而 时 习 之Xué ér shí xí zhīHọc đi đôi với hành
对牛弹琴DuìniútánqínĐàn gảy tai trâu, vịt nghe sấm
铁 杵 磨 成 针Tiě chǔ mó chéng zhēnCó công mài sắt có ngày nên kim
功 到 自然 成 ; 有 志 竞 成Gōng dào zìrán chéng; yǒuzhì jìng chéngCó chí thì nên
Zhī wúbù yán, yán wúbù jǐn知 无 不 言 , 言 无 不 尽Biết thì thưa thốt, không biết dựa cột mà nghe
锲而不舍Qiè’ér bù shěKhiết nhi bất xả
他方求食Tā fāng qiú shíTha phương cầu thực
安家 立 业Ānjiā lìyèAn cư lập nghiệp
将 错 就 错Jiāng cuò jiù cuòĐâm lao phải theo lao

1000 câu Thành ngữ tiếng Trung từ A – Z

1按兵不动àn bīng bú dòngÁn binh bất động
2 安家 立 业ān jiā lì yèAn cư lập nghiệp
3安分守己ān fèn shǒu jǐAn phận thủ thường
4 四海 之 内 皆 兄弟sìhǎi zhī nèi jiē xiōngdìAnh em bốn biển một nhà
5 家 火 不 起 , 野 火 不 来jiā huǒ bú bù qǐ yě huǒ bú bù láiAnh em khinh trước, làng nước khinh sau
6 兄弟 如 手足 ; 手足 之 情xiōngdì rú shǒuzú shǒuzú zhī qíngAnh em như thể tay chân
7 锦 衣 夜 行jǐn yī yè xíng hángÁo gấm đi đêm
8食 饭 不 忘 种田 人shí fàn bú bù wàng zhòng tián rénĂn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi
9 不干不净 、 吃 了 长 命bù gān bù jìng chī liǎo le cháng zhǎng mìngĂn bẩn sông sâu
10信 口 雌 黄xìn kǒu cí huáng Ăn bậy nói bạ
11 好逸恶劳hào yù wù láoĂn bơ làm biếng, hay ăn lười làm
12朝不保夕zhāo bù bǎo xīĂn bữa hôm lo bữa mai
13有 早 没 晚yǒu zǎo mò méi wǎnĂn bữa sáng lần bữa tối
14吃 人 一 口
报 人 一 斗
吃 人 糠 皮
报 人 黄金
chī rén yī kǒu bào rén yī dǒu dòu chī rén kāng pí bào rén huángjīnĂn cám trả vàng
15食 树 护 树shí shù hù shùĂn cây nào rào cây ấy
16 吃力 扒 外chīlì pá bā wàiĂn cây táo rào cây sung (cây xoan )
17食 须 细 嚼、
言 必 三 思
shí xū xì jiáo yán bì sān sīĂn có nhai, nói có nghĩ
18享乐 在 前、
吃苦 在 后
xiǎnglè zài qián chīkǔ zài hòuĂn cỗ đi trước, lội nước theo sau
19饱 食 终 日、
无所事事
bǎo shí zhōng rì wú suǒ shì shìĂn cơm chúa, múa tối ngày
20鸡 啼 饱 饭、
三 竿 出兵 ;
起 个 大 早、
赶 个 晚 集
jī tí bǎo fàn sān gān chūbīng qǐ gè dài dà zǎo gǎn gè wǎn jíĂn cơm gà gáy, cất binh nửa ngày; Ban ngày mải mốt đi chơi, tối lặn mặt trời đổ thóc vào say
21吃 一 家 饭 、
管 万 家 事
chī yī jiā fàn guǎn wàn jiā shìĂn cơm nhà vác tù và hàng tổng
22 过河拆桥guò hé chāi qiáoĂn cháo đá bát, qua cầu rút ván
23 好事 无 缘 , 坏事 有 分hàoshì wú yuán huàishì yǒu fèn fēnĂn chẳng có khó đến thân
24 择 善 而 从zé shàn ér cóngĂn chọn nơi, chơi chọn bạn
25少 不 更 事shǎo shào bú bù gèng gēng shìĂn chưa no, lo chưa tới
Vẽ rắn thêm chân
26 食 不 净 、 言 不 通shí bú bù jìng yán bú bù tōngĂn chưa sạch, bạch chưa thông
27独 食 独 生 疮dú shí dú shēng chuāngĂn độc chốc mép
28 笨口拙舌bèn kǒu zhuō shéĂn không nên đọi, nói chẳng nên lời
29 煞有介事 、 无中生有shà yǒu jièshì wú zhōng shēng yǒuĂn không nói có
30饱 食 终 日;
不劳而获;
无所事事;
饭 来 开口
bǎo shí zhōng rì bù láo ér huò wú suǒ shì shì fàn lái kāi kǒuĂn không ngồi rồi
Thầy bói xem voi
31 布 衣 粗 实bù yī cū shíĂn lấy chắc, mặc lấy bền
32 乞丐 讨 肉 粽qǐgài tǎo ròu zòngĂn mày đòi xôi gấc (ăn trực đòi bánh chưng)
33 吃 咸 口 渴chī xián kǒu kěĂn mặn khát nước
34 宁可 荤 口 念 佛 、 莫 将 素 口 骂 人nìngkě hūn kǒu niàn fó mò jiāng jiàng sù kǒu mà rénĂn mặn nói ngay còn hơn ăn chay nói dối
35以 眼 还 眼 、 以 牙 还 牙yǐ yǎn hái huán yǎn yǐ yá hái huán yáĂn miếng trả miếng
36 吃 一 碗 粥 、 走 三 里 路chī yī wǎn zhōu zǒu sān lǐ lùĂn một bát cháo, chạy ba quãng đồng
37饱 暖 思 淫 欲bǎo nuǎn sī yín yùĂn no dửng mỡ
38 天 理 良心 、 到处 通行tiān lǐ liángxīn dàochù tōngxíngĂn ngay nói thật mọi tật mọi lành
39 落 魄 方 知 穷人 苦 ; 饱 汉 不知 饿 汉 饥luò lào là pò fāng zhī qióngrén kǔ bǎo hàn bùzhī è hàn jīĂn nhạt mới biết thương mèo
40寄人篱下jìrénlíxià Ăn nhờ ở đậu
41 瞎说 八 道 ;
向 壁 虚 造
xiāshuō bā dào xiàng bì xū zàoĂn ốc nói mò; nhắm mắt nói mò
42 吃 了 豹子 胆chī liǎo le bàozi dǎnĂn phải gan báo (hùm)
43 食 果 不 忘 种 树 人shí guǒ bú bù wàng zhòng zhǒng shù rénĂn quả nhớ kẻ trồng cây
44信口开河 ;
信 口 雌 黄 ;
胡说八道
xìnkǒukāihé xìn kǒu cí huáng hú shuō bādàoĂn quàng nói bậy, ăn nói lung tung
45 锦 衣 玉 食jǐn yī yù shíĂn sung mặc sướng
46 屈打成招qūdǎ chéngzhāoĂn vụng đổ vạ cho mèo, vu oan giá họa
47杀鸡取卵 ; 杀 鸡 取 蛋shājī qúluǎn shā jī qǔ dànĂn xổi ở thì , mổ gà lấy trứng
48 话 经 三 张嘴 , 长 虫 也 长 腿huà jīng sān zhāngzuǐ cháng zhǎng chóng yě cháng zhǎng tuǐBa bà chín chuyện; tam sao thất bản
49 远 亲 不如 近邻yuǎn qīn bùrú jìnlínBà con xa không bằng láng giềng gần; Bán anh em xa mua láng giềng gần
50 三头六臂sān tóu liù bìBa đầu sáu tay
51三 头 对 案;
三 面 一 词
sān tóu duì àn sān miàn yī cíBa mặt một lời
52 别 言 之 过 早bié biè yán zhī guò guo zǎoBa mươi chưa phải là tết
53 三十 六 计 ( 策 ),
走 为 上 计 ( 策 )
sānshí liù jì cè zǒu wèi wéi shàng jì cèBa mươi sáu kế, kế chuồn là hơn
54 大 天 白 日
青 天 白 日
光 天 化 日
dài dà tiān bái rì qīng tiān bái rì guāng tiān huà rìBan ngày ban mặt
55 卖 人情mài rén qíngBan ơn lấy lòng
56半信半疑bàn xìn bàn yíBán tín bán nghi
57 皮 肉 生涯pí ròu shēngyáBán trôn nuôi miệng
58 卖 天 不 立 契mài tiān bú bù lì qìBán trời không văn tự
59卖 妻 典 儿mài qī diǎn érBán vợ đợ con
60覆水难收fù shuǐ nán shōuBát nước đổ đi khó lấy lại
61八 竿 子 打 不 着bā gān zǐ dǎ dá bú bù zháo zhe zhuóBắn đại bác cũng không tới
62貌合神离màohéshénlíBằng mặt không bằng lòng
63 脚踏两只船 ; 双手 抓 鱼jiǎo tàliǎng zhī chuán shuāng shǒu zhuā yúBắt cá hai tay
64 炊 沙 作 饭chuī shā zuō zuò fànBắt cóc bỏ đĩa
65 狗 咬 耗子gǒu yǎo hàoziBắt chó đi cày
66麻雀 虽 小
五脏 俱全
秤 砣 虽 小 压 千 斤
máquè suī xiǎo wǔzàng jùquán chèng tuó suī xiǎo yā qiān jīnBé dé hạt tiêu
67 小时 不 教 、 大 时 不肖xiǎoshí bú bù jiào jiāo dài dà shí bùxiàoBé không vin, cả gẫy cành
68对症下药duì zhèng xiàyàoBệnh nào thuốc nấy
69 知己知彼 、 百战百胜 ( 百 战 不 殆 )zhījǐ zhībǐ bǎi zhàn bǎishèng bǎi zhàn bú bù dàiBiết người biết ta, trăm trận trăm thắng
70 知 无 不 言,

言 无 不 尽

zhī wú bú bù yán yán wú bú bù jìn jǐnBiết thì thưa thốt, không biết dựa cột mà nghe
71 悔 不当 初 ; 既 有 今 日 , 何必 当初huǐ búdàng chū jì yǒu jīn rì hébì dāngchuBiết vậy chẳng làm
72旧 瓶 装 新 酒jiù píng zhuāng xīn jiǔBình cũ rượu mới
73高枕无忧 , 袖 手 傍 观gāozhěn wúyōu xiù shǒu bàng guān guànBình chân như vại, khoanh tay đứng nhìn
74 百里挑一 ;bǎilǐtiāoyīBó đũa chọn cột cờ
75 省 食 俭 穿xǐng shěng shí jiǎn chuānBóp mồm bóp miệng
76 照 方 子 抓药zhào fāng zǐ zhuāyàoBốc thuốc theo đơn
77 吹毛求疵chuīmáoqiúcīBới bèo ra bọ, bới lông tìm vết
78 弄 假 成真nòng jià jiǎ chéngzhēnBỡn quá hóa thật
79自言自语 ; 自 说 自 话zìyán zìyǔ zì shuō zì huàBụng bảo dạ
80  无动于衷wú dòng yú zhōngBụng cứ rốn (lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân)
81责无旁贷 ;
自 作 自 受 ;
作法 自 毙
zé wú páng dài zì zuō zuò zì shòu zuòfǎ zì bìBụng làm dạ chịu
82 一 肚子 坏yī dùzi huàiBụng thối như cứt
83家 庙 不 灵jiā miào bú bù língBụt chùa nhà không thiêng
84 惜 墨 如 金xī mò rú jīnBút sa gà chết
85 一 饥 两 饱yī jī liǎng bǎoBữa đói bữa no
86 三 天 打鱼 两 天 晒 网sān tiān dǎyú liǎng tiān shài wǎngBữa đực bữa cái
87 隔墙有耳géqiángyóu,ěrBức vách có tai (bờ tường có mắt)
88不 听 老人 言 、 吃亏 在 眼 前bú bù tīng lǎorén yán chīkuī zài yǎn qiánCá không ăn muối cá ươn
89 死 不 改 悔sǐ bú bù gǎi huǐCà cuống chết đến đít còn cay
90大 鱼 吃 小 鱼 ; 弱肉强食dài dà yú chī xiǎo yú ruò ròu qiáng shíCá lớn nuốt cá bé
91难兄难弟 ( 一丘之貉 )nàn xiōng nàn dì yī qiū zhī héCá mè một lứa
92 鱼 游 釜 中yú yóu fǔ zhōng zhòngCá nằm trên thớt
93 一暴十寒yī pù shí hánCả thèm chóng chán
94强词夺理 ; 只 许 州 官 放火 , 不许 百姓 点 灯qiǎng cí duó lǐ zhī zhǐ xǔ zhōu guān fànghuǒ bùxǔ bǎixìng diǎn dēngCả vú lấp miệng em; Gái đĩ già mồm, Cái chày cãi cối
95千里 姻缘 一线 牵qiānlǐ yīnyuán yīxiàn qiānCái duyên cái số nó vồ lấy nhau
96 纸 包 不 住 针zhǐ bāo bú bù zhù zhēnCái kim trong bọc lâu ngày cũng lòi ra
97 急中生智jí zhōng shēng zhìCái khó ló cái khôn
98 返老还童fǎn lǎo huán tóngCải lão hoàn đồng
99 德 重 于 貌dé chóng zhòng yú màoCái nết đánh chết cái đẹp
100 大 吵 大 闹 ; 聚 讼 纷纭dài dà chǎo dài dà nào jù sòng fēnyúnCãi nhau như mổ bò
101 千里 之 堤 、 溃 于 蚁 穴qiānlǐ zhī dī kuì yú yǐ xuéCái sảy nảy cái ung
102 改邪归正gǎ ixié guī zhèngCải tà quy chính
103 起 死 回 生qǐ sǐ huí shēngCải tử hoàn sinh
104 白 龙 鱼 服bái lóng yú fú fùCải trang vi hành
105宝 刀 不 老 ; 老 当 益 壮bǎo dāo bú bù lǎo lǎo dāng dàng yì zhuàngCàng già càng dẻo càng dai
106狐 死 首 丘 ; 树 高 千 丈 , 叶落归根hú sǐ shǒu qiū shù gāo qiān zhàng yèluò guī gēnCáo chết ba năm quay đầu về núi
107狐假虎威hú jiǎ hǔ wēiCáo đội lốt hổ, cáo mượn oai hùm
108高 不 成 低 不 就gāo bú bù chéng dī bú bù jiùCao không với tới, thấp không bằng lòng
109 敷衍 了事fū yǎn liǎo shìCày chùi bừa bãi
110 不 哼 不 言 ; 不 哼 不 哈bú bù hēng bú bù yán bú bù hēng bú bù hāCạy răng không nói một lời
111 掌 枰 划 线zhǎng píng huá huà xiànCầm cân nẩy mực
112 十 拿 八 稳 ; 十 拿 九 稳shí ná bā wěn shí ná jiǔ wěnCầm chắc trong tay
113 噤若寒蝉jìn ruò hán chánCâm như hến
114 有备无患yǒu bèi wú huànCẩn tắc vô áy náy
115 得心应手dé xīn yìng shǒuCầu được ước thấy
116 求 人 不如 求 己qiú rén bùrú qiú jǐCầu người không bằng cầu mình
117树 高 影 大shù gāo yǐng dài dàCây cao, bóng cả
118木 有 本 , 水 有 源mù yǒu běn shuǐ yǒu yuánCây có cội, nước có nguồn
119 树 欲 静 而 风 不 止shù yù jìng ér fēng bú bù zhǐCây muốn lặng mà gió chẳng ngừng
120真 金 不 怕 火 炼 ; 身 正 不 怕 影子 斜zhēn jīn bú bù pà huǒ liàn shēn zhèng zhēng bú bù pà yǐngzi xiéCây ngay không sợ chết đứng
121 病 急 乱 投 医bìng jí luàn tóu yīCó bệnh mới lo tìm thầy
122 巧 妇 难 为 无 米 之 炊qiǎo fù nàn nán wèi wéi wú mǐ zhī chuīCó bột mới gột nên hồ
123 有 你 不 多 、 没 你 不 少yǒu nǐ bú bù duō mò méi nǐ bú bù shǎo shàoCó cô thì chợ cũng đông, cô đi lấy chồng thì chợ cũng vui.
124 铁 杵 (chǔ ) 磨 成 针tiě chǔ mò mó chéng zhēnCó công mài sắt có ngày nên kim
125 插翅难飞chā chì nán fēiCó chạy đằng trời
126功 到 自然 成 ; 有 志 竞 成gōng dào zìrán chéng yǒu zhì jìng chéngCó chí thì nên
127有 条 有理 、 有 头 有 尾 、 有 板 有 眼 ;yǒu tiáo yǒulǐ yǒu tóu yǒu wěi yǒu bǎn yǒu yǎnCó đầu có đuôi, có ngành có ngọn
128 礼尚往来lǐ shàng wǎng láiCó đi có lại mới toại lòng nhau
129敢 做 敢 当 ; 有 种 犯 料 、 有 胆 到 案gǎn zuò gǎn dāng dàng yǒu zhòng zhǒng fàn liào yǒu dǎn dào ànCó gan ăn cắp, có gan chịu đòn
130春 花 秋 实 ; 一 分 耕 田 、 一 分 收获chūn huā qiū shí yī fèn fēn gēng tián yī fèn fēn shōuhuòCó làm thì mới có ăn, không dưng ai dễ đem phần đến cho.
131有 眼 无 珠 、 有 眼 不 识 泰山yǒu yǎn wú zhū yǒu yǎn bú bù shí tàishānCó mắt như mù; có mắt không tròng
132 喜 新 厌 旧xǐ xīn yàn jiùCó mới nới cũ, có trăng quên đèn
133 不 养 儿 不知 父母 恩bú bù yǎng ér bùzhī fùmǔ ēnCó nuôi con mới biết lòng cha mẹ
134 如 人 饮 水 , 冷暖 自 知rú rén yìn yǐn shuǐ lěngnuǎn zì zhīCó ở trong chăn mới biết chăn có rận
135 有 福 同 享 , 有 难 同 当yǒu fú tóng xiǎng yǒu nàn nán tóng dāng dàngCó phúc cùng hưởng, có họa cùng chịu
136做 贼心 虚 ; 谈虎色变zuò zéixīn xū tán hǔ sè biànCó tật giật mình
137巧 妇 难 为 无 米 炊qiǎo fù nàn nán wèi wéi wú mǐ chuīCó tích mới dịch nên tuồng, có bột mới gột nên hồ
138 钱 能 沟通 神 ; 钱 大 买 钱 二 炮qián néng gōutōng shén qián dài dà mǎi qián èr pào bāoCó tiền mua tiên cũng được
139有名 无 实yǒumíng wú shíCó tiếng không có miếng
140衣 食 足 方 能 买 鬼 推磨yī shí zú fāng néng mǎi guǐ tuīmòCó thực mới vực được đạo
141 东 施 效 颦dōng shī xiào pínCóc đi guốc, khỉ đeo hoa
142 瘌 蛤蟆 想 吃 天鹅 肉là háma xiǎng chī tiāné ròuCóc ghẻ mà đòi ăn thịt thiên nga
143 不知 天高地厚
狗胆包天
目空一切
无法无天
bùzhī tiān gāo dìhòu gǒu dǎn bāo tiān mù kōng yí qiè wú fǎ wú tiānCoi trời bằng vung
144  孩子 哭 了
抱 给 他 娘
háizi kū liǎo le bào gěi jǐ tā niángCon có khóc mẹ mới cho bú
145 姐姐 不 嫁

耽搁 了 妹妹

jiějiě bú bù jià dānge liǎo le mèimeiCon chị chưa đi, con dì nó lỡ
146 后 浪 推 前 浪hòu làng tuī qián làngtre già măng mọc
147 皮 之 不 存
毛 将 焉 附
pí zhī bú bù cún máo jiāng jiàng yān fùCòn da lông mọc, còn chồi nảy cây
148 女 大 不 中 留nǚ dài dà bú bù zhōng zhòng liúCon gái lớn trong nhà như quà bom nổ chậm
149 忍无可忍rěn wú kě rěnCon giun xéo mãi cũng quằn
150儿 大 不 由 娘ér dài dà bú bù yóu niángCon khôn cha mẹ nào răng (?)
151 儿 不 嫌 母 丑 , 狗 不 嫌 家 贫ér bú bù xián mǔ chǒu gǒu bú bù xián jiā pínCon không chê cha mẹ khó, chó không chê chủ nghèo
152 死 马 当 作 活 马 医sǐ mǎ dāng dàng zuō zuò huó mǎ yīCòn nước còn tát
153 万 变 不 离 其 宗wàn biàn bú bù lí qí zōngCon nhà tông không giống lông cũng giống cánh
154 王 孙 公子 ( 公子 哥 儿 )wáng sūn gōngzǐ gōngzǐ gē érCon ông cháu cha
155 害群之马 ;
一 条 鱼 腥 了
一 锅 汤
hài qún zhī mǎ yī tiáo yú xīng liǎo le yī guō tāngCon sâu làm rầu nồi canh
156开 门 揖 盗 ;
认 贼 作 父 ;
引狼入室
kāi mén yī dào rèn zéi zuō zuò fù yǐn láng rù shìCõng rắn cắn gà nhà
157 背 蛇 害 家 鸡 、 招 象 踏 祖 坟bēi bèi shé hài jiā jī zhāo xiàng tà zǔ fénCõng rắn cắn gà nhà, rước voi về giày mả tổ
158 牛 死 留 皮 、

人 死 留 名

niú sǐ liú pí rén sǐ liú míngCọp chết để da, người ta chết để tiếng
159 心 劳 日 拙xīn láo rì zhuōCố đấm ăn xôi
160  火中取栗huǒ zhōng qǔlìCốc mò cò xơi (mình làm người hưởng)
161功 成名 遂gōng chéng míng suìCông thành danh toại
162 拔 了 萝卜 地皮 宽bá liǎo le luóbo dìpí kuān kuāiCốt đươc việc mình
163 衣食住行yīshí zhù xíngCơm áo gạo tiền
164鸡 叫 有 早晚 ,
天亮 一起 亮
jī jiào yǒu zǎowǎn tiānliàng yīqǐ liàngCơm có bữa, chợ có chiều
165 炮 风 烹 龙pào bāo fēng pēng lóngCơm gà cá gỏi
166吃 硬 不 吃 软 ; 敬 酒 不 吃 吃 罚 酒 ;chī yìng bú bù chī ruǎn jìng jiǔ bú bù chī chī fá jiǔCơm không ăn, đòi ăn cứt; nhẹ không ưa,ưa nặng
167 座 吃 山 空zuò chī shān kong kòng kōngCủa đầy kho, không lo cũng hết
168千里 送 鹅 毛 ;

礼 轻 情意 重

qiānlǐ sòng é máo lǐ qīng qíngyì chóng zhòngCủa ít lòng nhiều; lễ mọn lòng thành
169 千里 送 娥 毛qiānlǐ sòng é máoCủa một đồng, công một nén
170 借 花 献 佛 ;
慷 他人 之 慨
jiè huā xiàn fó kāng tārén zhī kǎiCủa người phúc ta (mượn hoa cúng phật)
171便宜 没 好 货piányi mò méi hǎo hào huòCủa rẻ là của ôi, của đầy nồi là của chẳng ngon
172 悖入悖出bèi rù bèi chūCủa thiên trả địa
173 理屈词穷lǐ qū cí qióngCùng đường đuối lý
174恭敬 不如 从 命gōng jìng bùrú cóng mìngCung kính không bằng tuân lệnh
175 一 笑 了 之 ;
一 笑 了事
yī xiào liǎo le zhī yī xiào liǎoshìCười chừ cho qua chuyện
176 鸡 多 不 下蛋jī duō bú bù xiàdànCha chung không ai khóc
177龙 生 九 种 ( 种种 个别 )lóng shēng jiǔ zhòng zhǒng zhǒng zhǒng gèbiéCha mẹ sinh con trời sinh tính
178 有 其 父 必 有 其 子yǒu qí fù bì yǒu qí zǐCha nào con ấy
179 一 脉 相传yī mò mài xiāng chuánCha truyền con nối
180 抱头鼠窜bào tóu shǔ cuànChạy bán sống bán chết
181 东 奔 西 跑dōng bèn bēn xī pǎoChạy đôn chạy đáo; chạy ngược chạy xuôi
182楚 材 晋 用chǔ cái jìn yòngChảy máu chất xám
183坐 观 成 败zuò guān guàn chéng bàiCháy nhà hàng xóm bình chân như vại
184 图 穷 匕 手 见 ; 水落石出tú qióng bǐ shǒu jiàn shuǐ luò shí chūCháy nhà ra mặt chuột
185 抱头鼠窜bào tóu shǔ cuànChạy như ma đuổi, chạy ba chân bốn cẳng
186在 劫 难 逃 ; 狭 路 相逢zài jié nàn nán táo xiá lù xiāngféngChạy trời không khỏi nắng
187 百无一失bǎi wú yī shīChắc như đinh đóng cột
188 不 识 庐 山 真 面 目bú bù shí lú shān zhēn miàn mùChẳng biết đầu cua tai nheo ra sao
189 鹿死谁手lù sǐ shuí shǒuChẳng biết mèo nào cắn mỉu nào
190循 规 蹈 矩xún guī dǎo jǔChân chỉ hạt bột
191 跌跌撞撞diēdiē zhuàng zhuàngChân đăm đá chân chiêu
192 风尘 未 掸 ; 新 来 乍 到fēngchén wèi dǎn xīn lái zhà dàoChân ướt chân ráo
193 以 螳 当 车yǐ táng dāng dàng chēChâu chấu đá xe
194一 佛 出 世 , 二 佛 升 天yī fó chū shì èr fó shēng tiān Chết đi sống lại;một sống hai chết
195 死 无 葬 身 之 地sǐ wú zàng shēn zhī dì deChết không chỗ chôn thây
196 苦口婆心kǔ kǒu póxīn Chỉ bảo hết nước hết cái (tận tình khuyên bảo)
197 杯水车薪bēi shuǐ chēxīnChỉ buộc chân voi, muối bỏ biển,
198 指桑骂槐zhǐ sāng mà huáiChỉ chó mắng mèo, nói bóng nói gió
199风 中 之 烛fēng zhōng zhòng zhī zhúChỉ mành treo chuông, ngàn cân treo sợi tóc
200 二 一 添 作 五èr yī tiān zuō zuò wǔChia đôi mỗi bên một nửa
201 人为 财 死 , 鸟 为 食 亡rénwéi cái sǐ niǎo wèi wéi shí wángChim khôn chết miếng mồi ngon
202良 禽 择 木 ; 贤 者 择 主liáng qín zé mù xián zhě zé zhǔChim khôn chọn cành mà đậu
203众口难调 ;见 人 见 智zhòng kǒu nán tiáo jiàn rén jiàn zhìChín người mười ý
204 过 犹 不 及guò guo yóu bú bù jíChín quá hóa nẫu
205 任劳任怨rèn láo rèn yuànChịu thương chịu khó
206 三 思 而 后 行sān sī ér hòu xíng hángChó ba khoanh mới nằm, người ba năm mới nói
207狗 咬 破 衣 人 ; 屋 漏 又 遭 连夜 雨gǒu yǎo pò yī rén wū lòu yòu zāo liányè yǔChó cắn áo rách
208 咬 人 的 狗 不 露 齿yǎo rén dì de dí gǒu bú bù lù lòu chǐChó cắn thì không kêu
209 狗仗人势gǒu zhàng rén shìChó cậy gần nhà, gà cậy gần chuồng (chó cậy thế chủ)
210 铁 树 开花 ; 白 日 见 鬼tiě shù kāihuā bái rì jiàn guǐÒ Chó có váy lĩnh; chạch đẻ ngọn đa
211狗急跳墙gǒu jí tiào qiángChó cùng dứt giậu, tức nước vỡ bờ
212 恶 犬 伤 近邻ě è wù quǎn shāng jìnlínChó dữ mất láng giềng
213 万 变 不 离 其 宗wàn biàn bú bù lí qí zōngChó đen giữ mực; đánh chết cái nết không chừa
214 瞎 狗 碰 上 死 老鼠xiā gǒu pèng shàng sǐ lǎoshǔChó ngáp phải ruồi
215 丧家之犬 ( 狗 )sànjiāzhīquǎn gǒuChó nhà có đám
216 夫 唱 妇 随fū chàng fù suíChồng tung vợ hứng, phu xướng vụ tùy
217 运 柴 回 林yùn chái huí línChở củi về rừng
218 远 水 解 不了 近 渴yuǎn shuǐ jiě bùliǎo jìn kěChờ được vạ má đã sưng
219 莫 见 浪 大 松 橹 桨 (lujiang)mò jiàn làng dài dà sōng lǔ jiǎngChớ thấy sóng cả mà ngã tay trèo
220 游手好闲yóu shǒu hòu xiánChơi bời lêu lổng, du thủ du thực
221 养虎遗患yáng hǔ yí huànChơi với chó, chó liếm mặt (nuôi ong tay áo)
222 表面 一 套 、 背后 一 套biǎo miàn yī tào bèihòu yī tàoChú khi ni, mi khi khác
223 作 茧 自 缚zuō zuò jiǎn zì fùChui đầu vào rọ, tự trói mình
224 众 口 一 词 、 百 口 莫 辩zhòng kǒu yī cí bǎi kǒu mò biànChúng khẩu đồng từ, ông sư cũng chết
225若 火 烧 身 ; 玩 火 自焚ruò huǒ shāo shēn wán huǒ zìfénChuốc vạ vào thân, chơi dao có ngày đứt tay
226 日暮途穷rù mù tú qióngChuột chạy cùng sao
227 五十 步 笑 百 步wǔshí bù xiào bǎi bùChuột chù chê khỉ rằng hôi
228 鼠 陷 米 缸 ; 正中下怀shǔ xiàn mǐ gāng zhèng zhòng xià huái Chuột sa chĩnh gạo
229 小 题 大 作xiǎo tí dài dà zuō zuòChuyện bé xé ra to
230有 鼻子 有 眼yǒu bízi yǒu yǎnChuyện bịa như thật
231 谈 笑 风 生tán xiào fēng shēngChuyện giòn như pháo rang
232 鲁 鱼 亥 豕lǔ yú hài shǐChữ tác đánh chữ tộ
233 不 攻 自 破bú bù gōng zì pòChưa cưa đã đổ; chưa đánh đã bại
234 未 进 山 门 , 就 想 当 方 丈wèi jìn shān mén jiù xiǎng dāng dàng fāng zhàngChưa đỗ ông nghè, đã đe hàng tổng
235 畏缩 不 前wèisuō bú bù qiánChưa gì đã co vòi
236 未老先衰wèi lǎo xiān shuāiChưa già đã yếu
237 未 学 爬 、 就 学 走wèi xué pá jiù xué zǒuChưa học bò đã lo học chạy
238 呻吟 未 止 忘 良 医shēnyín wèi zhǐ wàng liáng yīChưa khỏi rên đã quên thầy thuốc
239佛 身 未 塑 塑 佛 座 ; 轻重 倒置fó shēn wèi sù sù fó zuò qīng zhòng dàozhìChưa nặn bụt đã nặn bệ
240Chưa nóng nước đã đỏ gọng
241不见 棺材 不 落 泪bújiàn guāncai bú bù luò lào là lèiChưa thấy quan tài chưa nhỏ lệ
242 骂 大街mà dàjiēChửi như mất gà
243 破口大骂pò kǒu dà màChửi như tát nước
244 付诸东流 ; 海底捞月 、 海底捞针fù zhū dōng liú hǎi dǐlāo yuè hǎi dǐ lāo zhēnDã tràng xe cát, công dã tràng, mò trăng đáy biển
245 冗 言 繁 语 ; 空话 连篇 ;rǒng yán fán yǔ kōng huà liánpiānDài dòng văn tự
246 风 里 来 , 雨 里 去fēng lǐ lái yǔ lǐ qùDãi nắng dầm mưa
247韧 如 饿 蛭rèn rú è zhìDai như đỉa đói
248 名正言顺míng zhèng yán shùnDanh chính ngôn thuận
249 名 不 正 , 言 不 顺míng bú bù zhèng zhēng yán bú bù shùnDanh không chính, ngôn không thuận
250水 高 漫 不过 船shuǐ gāo màn búguò chuánDao sắc không gọt được chuôi
251 教 妇 初 来 , 教 儿 婴 孩jiào jiāo fù chū lái jiào jiāo ér yīng háiDạy con từ thửa còn thơ, dạy vợ từ thủa bơ vơ mới về
252 东拉西扯 ; 节外生枝dōng lāxī chě jié wài shēng zhīDây cà ra dây muống
253一 个 女婿 半 个儿yī gè nǚxù bàn gèrDể là khách (dâu là con, dể là khách)
254 避重就轻bì zhòng jiù qingDễ làm khó bỏ
255 与 人 方便 , 自己 方便yǔ rén fāng biàn zìjǐ fāngbiànDễ người,dễ ta
256 不 费 吹灰之力bú bù fèi chuī huī zhīlìDễ như bỡn, dễ như chơi
257 易 如 反 掌yì rú fǎn zhǎngDễ như trở bàn tay
258 与 世 无 争yǔ shì wú zhēngDĩ hòa vi quý
259 江 海 一 量 、 人心 莫 测jiāng hǎi yī liàng liáng rénxīn mò cèDò sông dò bể dễ dò, nào ai lấy thước mà đo lòng người
260 一窍不通yī qiào bù tōngDốt đặc cán mai
261哭 笑 不 得kū xiào bú bù dé de děiDở khóc dở cười
262 不伦不类bù lún bù lèiDở ông dở thằng, ngô không ra ngô, khoai không ta khoai
263救 人 一 命 , 胜 造 七 级 浮 屠jiù rén yī mìng shèng zào qī jí fú túDù xây bẩy đợt phù đồ, không bằng làm phúc cứu cho một người (ca dao)
264 欲 速 不 达yù sù bú bù dáDục tốc bất đạt; nhanh nhảu đoảng
265 风 马 牛 不 相 及fēng mǎ niú bú bù xiāng xiàng jíDùi đục chấm mắm tôm
266 多愁善感duō chóu shàng ǎnĐa sầu đa cảm
267 多才多艺 ; 多 能 多 艺duō cái duō yì duō néng duō yìĐa tài đa nghệ
268 送 佛 送 到 西天sòng fó sòng dào xītiānĐã thương thì thương cho trót
269 一 不 做 , 二 不休yī bú bù zuò èr bùxiūĐã trót thì phải trét, làm thì làm cho trót
270沙 里 淘金shā lǐ táojīnĐãi cát tìm vàng
271对牛弹琴duì niú tánqínĐàn gảy tai trâu, vịt nghe sấm,…
272 编 戽 竭 海 ; 炊 沙 作 饭biān hù jié hǎi chuī shā zuō zuò fàn Đan gầu tát biển
273 井 里 打 水 , 往 河 里 倒jǐng lǐ dǎ dá shuǐ wǎng hé lǐ dǎo dàoĐánh bùn sang ao
274 本性 难 移běn xìng nàn nán yíĐánh chểt cái nết không chừa
275 江山 易 改 、 本性 难 移jiāng shān yì gǎi běnxìng nàn nán yíĐánh chết cái nết không chừa
276 打 狗 欺 主dǎ dá gǒu qī zhǔĐánh chó khinh chủ
277 先 发 制 人xiān fā fà zhì rénĐánh đòn phủ đầu
278浪子 回 头 金 不 换làngzǐ huí tóu jīn bú bù huànĐánh kẻ chạy đi, không ai đánh kẻ chạy lại
279 除 恶 务 尽 ; 打落水狗chú ě è wù wù jìn jǐn dǎ luò shuǐ gǒuĐánh rắn giập đầu
280 看 始 无 终 ; 不了了之kān kàn shǐ wú zhōng bù liǎo liǎo zhīĐánh trống bỏ dùi
281 打 退 堂 鼓dǎ dá tuì táng gǔĐánh trống lảng
282 前 仆 后继qián pú hòujìĐào ngã mận thay
283 物 以 稀 为 贵wù yǐ xī wèi wéi guìĐắt ra quế, ế ra củi
284Đâm bị thóc, chọc bị gạobān chún dì shé bān nòng shìfēi liǎng miàn sān dāo搬 唇 递 舌 ; 搬弄是非 ; 两 面 三 刀
285 将 错 就 错 ( 骑虎难下 ); 一 不 做 , 二 不休jiāng jiàng cuò jiù cuò qíhǔ nán xià yī bú bù zuò èr bùxiūĐâm lao phải theo lao
286 箭 在 弦 上jiàn zài xián shàngĐâm lao thì phải theo lao
287 随 乡 入 乡suí xiāng rù xiāngĐất lề quê thói
288 愣 头 愣 脑lèng tóu lèng nǎoĐầu bò đầu bứu
289 投机 取 巧tóujī qǔ qiǎoĐầu cơ trục lợi
290 街头 巷 尾jiētóu hàng xiàng wěiĐầu đường xó chợ
291同 床 共 枕tóng chuáng gòng zhěnĐầu gối má kề
292眉 来 眉 去méi lái méi qùĐầu mày cuối mắt; liếc mắt đưa tình
293 不论 不 类búlùn bùlùn bú bù lèi Đầu Ngô mình Sở
294 大 风 大 浪dài dà fēng dài dà làng Đầu sóng ngọn gió
295 一 马 当 先yī mǎ dāng dàng xiānĐầu tàu gương mẫu
296 辛 辛苦 苦xīn xīn kǔ kǔĐầu tắt mặt tối
297 鸡 零 狗 碎jī líng gǒu suìĐầu thừa đuôi thẹo
298 牛 头 马 面niú tóu mǎ miànĐầu trâu mặt ngựa
299 梁 上 君子liáng shàng jūnzǐĐầu trộm đuôi cướp
300虎头蛇尾hǔ tóu shé wěiĐầu voi đuôi chuột
301 好 来 好 去 ( 善 始 善终 )hǎo hào lái hǎo hào qù shàn shǐ shàn zhōngĐầu xuôi đuôi lọt
302 煽风点火shān fēng diǎn huǒĐẩy chó bụi rậm
303 不管 不顾 ; 不闻不问bùguǎn bùgù búgù bùwén bùwènĐem con bỏ chợ
304各 人 自 扫 门 前 雪 , 莫 管 他 家 瓦 上 霜 ; 一 个 萝卜 一 个 坑 儿gè rén zì sào sǎo mén qián xuě mò guǎn tā jiā wǎ shàng shuāng yī gè luóbo yī gè kēng érĐèn nhà ai nhà ấy rạng
305 筑 室 道 谋zhù shì dào móuĐẽo cày giữa đường
306黑 更 半夜hēi gèng gēng bànyèĐêm hôm khuya khoắtl; nửa đêm canh ba
307 徙 宅 忘 妻xǐ zhái wàng qīĐi cày quên trâu, đi câu quên giỏ, cắt cỏ quên liềm
308 靠山 吃 山 , 靠 水 吃 水kàoshān chī shān kào shuǐ chī shuǐĐi đâu ăn mắm ngóe đó
309 若 要人 不知 除非 己 莫 为ruò yàorén bùzhī chúfēi jǐ mò wèi wéiĐi đêm lắm cũng có ngày gặp ma
310 呜 乎 哀 哉wū hū āi zāiĐi đời nhà ma
311洞 烛 其 奸dòng zhú qí jiānĐi guốc trong bụng, biết tỏng âm mưu
312经 一 事 长 一 智jīng yī shì cháng zhǎng yī zhìĐi một ngày đàng, học một sàng khôn
313工 欲 善 其 事 , 必 先 利 其 器gōng yù shàn qí shì bì xiān lì qí qìĐi tát sắm gầu, đi câu sắm giỏ
314物以类聚wù yǐ lěi jùĐi với bụt mặc áo cà sa, đi với ma mặc áo giấy
315地 灵 人 杰dì de líng rén jiéĐịa linh nhân kiệt
316人间 地狱rén jiān dìyùĐịa ngục trần gian
317日 量 鱼 露 、 夜 点 瓜 葱rì liàng liáng yú lù lòu yè diǎn guā cōngĐo lọ nước mắm, đếm củ dưa hành
318铤而走险tǐn gér zǒu xiǎnĐói ăn vụng, túng làm càn
319人 穷 志 不 穷rén qióng zhì bú bù qióngĐói cho sạch, rách cho thơm
320饥不择食jī bù zé shíĐói lòng sung chát cũng ăn
321两 面 三 刀 ; 嘴甜 心 苦liǎng miàn sān dāo zuǐtián xīn kǔĐòn xóc hai đầu
322同甘共苦tóng gān gòng kǔĐồng cam cộng khổ
323打草惊蛇dǎ cǎo jīng shéĐộng chà cá nhảy, đánh rắn động cỏ
324人山人海rén shān rén hǎiĐông như kiến cỏ
325同 床 异 梦tóng chuáng yì mèngĐồng sàng dị mộng
326同心 协力tóng xīn xié lìĐồng tâm hiệp lực
327前 人 撤 涂 迷 了 后 人 的 眼qián rén chè tú mí liǎo le hòu rén dì de dí yǎnĐời cha ăn mặn đời con khát nước
328望眼欲穿wàng yǎn yù chuānĐợi chờ mỏi mắt
329癞蛤蟆 想 吃 天鹅 肉lài há mā xiǎng chī tiāné ròuĐũa mốc đòi chòi mâm son
330浑水摸鱼hún shuǐ mōyúĐục nước béo cò
331罪 有 应 得zuì yǒu yīng yìng dé de děiĐúng người đúng tội
332得 放手 时 且 放手dé de děi fàngshǒu shí qiě fàngshǒuĐuổi chẳng được, tha làm phúc
333首 当 直 冲shǒu dāng dàng zhí chòng chōngĐứng mũi chịu sào
334坐立不安zuòlì bù’ānĐứng ngồi không yên
335重 足 而立chóng zhòng zú érlìĐứng như trời trồng
336孤注一掷gū zhù yī zhìĐược ăn cả ngã về không
337各 负 盈 亏gè fù yíng kuīĐược ăn lỗ chịu
338贪 小 失 大 ;tān xiǎo shī dài dàĐược buổi giỗ, lỗ buổi cày; được lỗ hà, ra lỗ hổng
339鸡 烂 嘴巴 硬jī làn zuǐba yìngĐược cãi cùng, thua cãi cố; cãi sống cãi chết
340有 一 利 必 有 一 弊yǒu yī lì bì yǒu yī bìĐược cái nọ hỏng cái kia
341得 陇 望 蜀 ; 得 鲫 思 鲈dé de děi lǒng wàng shǔ dé de děi jì sī lúĐược con diếc, tiếc con rô
342得 寸 进 尺dé de děi cùn jìn chǐĐược đằng chân lân đằng đầu
343顾此失彼gù cǐ shī bǐĐược đằng trôn, đằng x quạ mổ
344自己 心 欢 、 别人 苦恼zìjǐ xīn huān biérén kǔnǎoĐược lòng ta, xót xa lòng người
345得不偿失dé bù cháng shīĐược một mất mười
346今朝 有 酒 今朝 醉jīnzhāo yǒu jiǔ jīnzhāo zuìĐược ngày nào xào ngày ấy
347得 一 望 十 ; 这 山 望 着 那 山 高 ; 骑马找马 ; 得 陇 望 蜀dé de děi yī wàng shí zhè shān wàng zháo zhe zhuó nà shān gāo qímǎ zhǎomǎ dé de děi lǒng wàng shǔĐược voi đòi tiên
348路 遥 知 马力 , 日久 见 人心lù yáo zhī mǎlì rìjiǔ jiàn rénxīnĐường dài biết sức ngựa, sống lâu biết lòng người
349歪 门 邪道wāi mén xiédàoĐường ngang ngõ tắt
350有 嘴 就 有 路yǒu zuǐ jiù yǒu lùĐường ở mồm
351长途跋涉cháng tú bá shèĐường sá xa xôi
352手 破 识 良 药shǒu pò shí liáng yàoĐứt tay hay thuốc
353委曲求全wěi qū qiú quánÉp dạ cầu toàn
354病 从 口 入 , 祸 从 口 出bìng cóng kǒu rù huò cóng kǒu chūẾch chết tại miệng
355肥 的 瘦 的 一 锅 煮féi dì de dí shòu dì de dí yī guō zhǔẾch nào mà chẳng thịt
356同室操戈tóng shì cāo gēGà nhà bôi mặt đá nhau
357瘸 鸡 只 吃 磐 边 谷qué jī zhī zhǐ chī pán biān bian gǔGà què ăn quẩn cối xay
358公鸡 带 小 鸡gōngjī dài xiǎo jīGà trống nuôi con
359皇 天 不 负 苦心 人huáng tiān bú bù fù kǔxīn rénGái có công chồng không phụ
360一针见血 ; 正 中 下 坏yī zhēn jiàn xuě zhèng zhēng zhōng zhòng xià huàiGãi đúng chỗ ngứa
361“ 小 二 ” 管 “ 大 王 ”xiǎo èr guǎn dài dà wángGái góa lo việc triều đình
362激 浊 扬 清jī zhuó yáng qīngGạn đục khơi trong
363戽 斗 比 把 儿 长 ; 胳膊 比 腿 粗hù dǒu dòu bǐ bà bǎ ér cháng zhǎng gēbo bǐ tuǐ cūGáo dài hơn chuôi
364以 邻 为 壑 (hè);yǐ lín wèi wéi hèGắp lửa bỏ tay người
365随 遇 而 安suí yù ér ānGặp sao yên vậy
366出 淤泥 而 不 染chū yūní ér bú bù rǎnGần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn
367近水楼台 先 得 月jìn shuǐ lóu tái xiān dé de děi yuèGần chùa được ăn oản (gần quan được ăn lộc)
368风烛残年fēng zhú cán niánGần đất xa trời
369近 朱 者 赤 、 近 黑 者 黑jìn zhū zhě chì jìn hēi zhě hēiGần mực thì đen, gần đèn thì sáng
370心 服 首 肯xīn fú fù shǒu kěnGật đầu như bổ củi
371鸠 形 鹄 面jiū xíng hú miànGầy như que củi; gầy như hạc
372以 其 人 之 道 , 还 治 其 人 之 身yǐ qí rén zhī dào hái huán zhì qí rén zhī shēnGậy ông đập lưng ông
373怕 什么 有 什么pà shénme yǒu shénmeGhét của nào trời trao của ấy
374刻骨 铭 心kègǔ míng xīnGhi lòng tác dạ, khắc cốt ghi tâm
375姜 还是 老 的 辣jiāng háishi lǎo dì de dí làGừng càng già càng cay
376前车之鉴 ; 前 车 可 鉴qián chē zhī jiàn qián chē kě jiànGương tày liếp (vết xe đổ)
377破镜重圆pò jìng chóng yuánGương vỡ lại lành
378酒囊饭袋jiǔ náng fàn dàiGiá áo túi cơm
379装 聋 作 哑zhuāng lóng zuō zuò yǎGiả câm giả điếc
380装 聋 作 哑zhuāng lóng zuō zuò yǎGiả đui giả điếc; giả câm giả điếc
381水 至 清 则 无 鱼shuǐ zhì qīng zé wú yúGià kén kẹn hom; nước quá trong không có cá
382wù jí bì fǎnGià néo đứt dây 物极必反
383装 疯 卖 傻 ; 装 聋 作 痴zhuāng fēng mài shǎ zhuāng lóng zuō zuò chīGiả ngây giả ngô
384外强中干 ; 色厉内荏wài qiáng zhōng gān sè lì nè rěnGià trái non hạt (già dái non hột); miệng hùm gan sứa;miệng cọp gan thỏ
385无病呻吟wú bìng shēn yínGiả vờ giả vịt
386老鼠 过 街 、 人人 喊 打lǎoshǔ guò guo jiē rénrén hǎn dǎ dáGiặc đến nhà, đàn bà cũng đánh
387迁 怒 于 人 ; 睡不着 觉 怪 床 歪qiān nù yú rén shuì bù zháo jué jiào guài chuáng wāiGiận cá chém thớt
388东拼西凑 ; 挖 肉 补 疮dōng pìn xīcòu wā ròu bǔ chuāngGiật đầu cá, vá đầu tôm
389藏 头 露 尾 ; 狐狸 尾巴 ; 欲盖弥彰zàng cáng tóu lù lòu wěi húli wěiba yù gài mí zhāngGiấu đầu hở đuôi ( lòi đuôi)
390投井下石 ; 墙 倒 众人 推tóu jǐng xià shí qiáng dǎo dào zhòngrén tuīGiậu đổ bìm leo
391守 口 如 瓶shǒu kǒu rú píngGiấu như mèo giấu cứt
392欲盖弥彰yù gài mí zhāngGiấu voi đụn rạ (giấu đầu hở đuôi)
393白纸黑字bái zhǐ hēi zìGiấy trắng mực đen
394搬 起 石头 打 自己 的 脚bān qǐ shítóu dǎ dá zìjǐ dì de dí jiǎoGieo gió gặt bão; gieo nhân nào gặp quả ấy
395种 瓜 得 瓜 、 种 豆 得 豆zhòng zhǒng guā dé de děi guā zhòng zhǒng dòu dé de děi dòuGieo nhân nào, gặp quả ấy
396割 鸡 焉 用 牛 刀gē jī yān yòng niú dāoGiết gà cần gì dao mổ trâu
397杀人越货shā rén yuè huòGiết người cướp của
398草菅人命 (caojian renming)cǎo jiān rén mìngGiết người như ngóe
399风 派 人物fēng pài rénwùGió chiều nào che chiều ấy
400手下留情shǒu xià liú qíngGiơ cao đánh khẽ (thủ hạ lưu tình)
401替 死鬼tì sǐguǐGiơ đầu chịu báng
402进退两难 ; 进 退 维 谷jìn tuì liǎng nán jìn tuì wéi gǔGiở đi mắc núi, giở về mắc sông (tiến thoái lưỡng nan)
403半途而废bàn tú ér fèiGiữa chừng bỏ cuộc
404守株待兔shǒu zhū dàitùHá miệng chờ sung, ôm cây đợi thỏ
405吃 人家 的 嘴 短 , 拿 人家 的 手 软 : 有 口 难 言 , 有 口 难 分 ;chī rénjiā dì de dí zuǐ duǎn ná rénjiā dì de dí shǒu ruǎn yǒu kǒu nàn nán yán yǒu kǒu nàn nán fèn fēnHá miệng mắc quai
406不言而喻bù yá nér yùHai năm rõ mười
407一 字 长 蛇 阵yī zì cháng zhǎng shé zhènHàng người rồng rắn
408意气 用事yìqì yòngshìHành động theo cảm tính
409损 兵 折 将sǔn bīng shé zhé jiāng jiàngHao binh tổn tướng
410硕果仅存shuòguǒjǐncúnHạt gạo trên sàng
411熟 能 生 巧shú néng shēng qiǎoHay làm khéo tay
412青 出 于 蓝qīng chū yú lánHậu sinh khả úy, con hơn cha, trò hơn thầy
413鼠 肚 鸡 肠shǔ dù jī chángHẹp hòi thiển cận
414知 子 莫 若 父zhī zǐ mò ruò fùHiểu con không ai bằng cha
415虚张声势xūzhāngshēngshìHò voi bắn súng sậy, phô trương thanh thế
416鲜花 插 在 牛粪 上 ; 佛 头 着 粪xiānhuā chā zài niúfèn shàng fó tóu zháo zhe zhuó fènHoa lài cắm bãi phân trâu (gáo vàng múc nước giếng bùn)
417落 花 有意 , 流水 无情luò lào là huā yǒuyì liúshuǐ wúqíngHoa rơi hữu ý, nước chảy vô tình
418不学无术bùxuéwúshùHọc chả hay, cày chả biết
419学 书 不 成 , 学 剑 不 成xué shū bú bù chéng xué jiàn bú bù chéngHọc chữ không xong, học cày không nổi
420学 而 时 习 之xué ér shí xí zhīHọc đi đôi với hành
421举一反三 ; 一 隅 三 反jǔyīfǎnsān yī yú sān fǎnHọc một biết mười
422博古通今bógǔtōngjīngHọc sâu biết rộng
423三 人 行 , 必 有 我 师sān rén xíng háng bì yǒu wǒ shīHọc thầy không tày học bạn
424擦屁股cāpìgǔHót cứt cho ai (làm việc người khác làm chưa xong còn xót lại)
425虎 毒 不 食 子hǔ dú bú bù shí zǐHổ dữ không ăn thịt con
426心 回 意 转xīn huí yì zhuàn zhuǎnHồi tâm chuyển ý
427勾 魂 摄 魄gōu hún shè pòHồn xiêu phách lạc
428头痛 医 头 、 脚 痛 医 脚tóutòng yī tóu jiǎo tòng yī jiǎoHở đâu vít đấy; đau đâu trị đấy; ngứa đâu…
429得 不 补 失 ; 得不偿失dé de děi bú bù bǔ shī débùchángshīHơn chẳng bỏ hao, lợi bất cập hại
430合 情 合理hé qíng hélǐHợp tình hợp lý
431桃李 不 言 , 下 自 成 蹊táolǐ bú bù yán xià zì chéng qīHữu xạ tự nhiên hương
432噤若寒蝉jìnruòhánchánIm như thóc đổ bồ, câm như hến
433朱门 酒 肉 臭 , 路 有 冻 死 骨zhūmén jiǔ ròu chòu lù yǒu dòng sǐ gǔKẻ ăn không hết, người lần chẳng ra
434张 公 吃 酒 李 公 醉 ; 柳树 上 着 刀 , 桑 树 上 出血Zhāng zhāng gōng chī jiǔ lǐ gōng zuì liǔshù shàng zháo zhe zhuó dāo sāng shù shàng chūxuèKẻ ăn ốc, người đổ vỏ
435挑肥拣瘦 ; 一 人 得 道 鸡 犬tiāoféijiǎnshòuq yī rén dé de děi dào jī quǎnKén cá chọn canh
436前功尽弃 ; 千 日 打 柴 一日 烧 ; 养 兵 千 日 、 用 在 一时qiángōngjìnqì qiān rì dǎ dá chái yīrì shāo yǎng bīng qiān rì yòng zài yīshíKiếm củi ba năm đốt một giờ
437蜉蝣 撼 大 树 ; 自 不 量力fúyóu hàn dài dà shù zì bú bù liànglìKiến kiện củ khoai
438敬 老 慈 幼jìng lǎo cí yòuKính già yêu trẻ
439敬 贤 重 士jìng xián chóng zhòng shìKính hiền trọng sĩ
440火 中 区 栗huǒ zhōng zhòng qū lìKy cóp cho cọp nó ăn
441不速之客bùshùzhīkèKhách không mời mà đến
442难 于 上 青 天nàn nán yú shàng qīng tiānKhó hơn lên trời
443苦 尽 甘 来kǔ jìn jǐn gān láiKhổ tận cam lai
444聪明 一世 糊涂 一时cōngmíng yīshì hútu yīshíKhôn ba năm dại một giờ
445事 事 有数shì shì yǒushùKhôn đâu đến trẻ, khỏe đâu đến già
446能 者 多 劳néng zhě duō láoKhôn làm cột cái, dại làm cột con
447聪明 反 被 聪明 误cōngmíng fǎn bèi cōngmíng wùKhôn lắm dại nhiều, hết khôn dồn đến dại
448独 慧 不知 众 智dú huì bùzhī zhòng zhìKhôn lỏi không bằng giỏi đàn
449富 无 三 代 享fù wú sān dài xiǎngKhông ai giàu ba họ
450不知 者 不 罪bùzhī zhě bú bù zuìKhông biết không có tội;vô sư vô sách quỷ thần bất trách
451Nước lã mà gột nên hồpíng dì de lóu táiKhông bột mà gột nên hồ;
452不翼而飞bùyìérfēiKhông cánh mà bay
453无风不起浪wúfēngbùqǐlàngKhông có lửa làm sao có khói
454世上 无 难 事 、 只 怕 没人 心shìshàng wú nàn nán shì zhī zhǐ pà méirén xīnKhông có việc gì khó, chỉ sợ lòng không bền
455赶 鸭子 上 架gǎn yāzi shàng jiàKhông chó bắt mèo ăn cứt ; bắt chó đi cày
456不共戴天bùgòngdàitiānKhông đội trời chung
457不折不扣bùzhébùkòuKhông hơn không kém, mười phân vẹn mười
458不劳而获bùláoérhuòKhông làm mà hưởng
459无忧无虑wúyōuwúlǜKhông lo không nghĩ
460无家可归wújiākěguīKhông nhà mà về
461不假思索bùjiǎsīsuǒKhông phải nghĩ ngợi
462非 亲 非 故fēi Fēi qīn fēi Fēi gùKhông thân không thích
463无 师 不 通wú shī bú bù tōngKhông thầy đố mày làm nên
464鸡蛋 里 找 骨头jīdàn lǐ zhǎo gǔtóuKhông ưa thì dưa có dòi
465摇旗呐喊yáoqínàhǎnKhua chiêng gõ mõ
466摇 唇 鼓 舌yáo chún gǔ shéKhua môi múa mép
467孤 行 已 见gū xíng háng yǐ jiànKhư khư như ông giữ oản
468物 上 其 类wù shàng qí lèiLá lành đùm lá rách
469当 面 是 人 , 背后 是 鬼dāng dàng miàn shì rén bèihòu shì guǐLá mặt lá trái, một dạ hai lòng; mặt người dạ thú
470人 地 生疏 ; 人生 路 不 熟rén dì de shēngshū rénshēng lù bú bù shúLạ nước lạ cái
471装模做样zhuāngmózuòyàngLàm bộ làm tịch
472垂 手 而 得chuí shǒu ér dé de děiLàm chơi ăn thật
473为人作嫁 ( 众口难调 )wèirénzuòjià zhòngkǒunántiáoLàm dâu trăm họ
474碍 了 面 皮 , 娥 了 肚皮ài liǎo le miàn pí é liǎo le dùpíLàm khách sạch ruột
475一 劳 永 逸yī láo yǒng yìLàm một mẻ, khỏe suốt đời
476为人作嫁wèirénzuòjiàLàm mướn không công, làm dâu trăm họ
477蜻蜓点水qīngtíngdiánshuǐLàm như gãi ghẻ; Chuồn chuồn chấm nước (hời hợt)
478不痛不痒bùtòngbùyǎngLàm như gãi ngứa
479磨洋工móyánggōngLàm như lễ bà chúa Mường
480好 心 不 得 好 报hǎo hào xīn bú bù dé de děi hǎo hào bàoLàm phúc phải tội
481脚踏实地jiǎotàshídìLàm ra làm, chơi ra chơi
482出洋相chūyángxiàngLàm trò cười cho thiên hạ
483好 的 做 瓢 、 破 的 做 勺 ; 物 尽 其 用hǎo hào dì de dí zuò piáo pò dì de dí zuò sháo wù jìn jǐn qí yòngLành làm gáo, vỡ làm muôi
484欲 擒 故 纵yù qín gù zòngLạt mềm buộc chặt (thả ra để bắt)
485不 打 自 招 ; 此 地 无 银 三 百 两bú bù dǎ dá zì zhāo cǐ dì de wú yín sān bǎi liǎngLạy ông tôi ở bụi này; chưa khảo đã xưng
486筑 室 道 谋zhù shì dào móuLắm mối tối nằm không
487和尚 多 了 山 门 没 关héshang duō liǎo le shān mén mò méi guānLắm sãi không ai đóng cửa chùa
488众口难调zhòngkǒunántiáoLắm thầy nhiều ma
489石 沉 大海shí dàn chén dàhǎiLặn mất tăm hơi, biệt tăm biệt tích
490鬼鬼祟祟guǐguǐsuìsuìLấm la lấm lét, thậm thà thậm thụt
491一 而 再 , 再 而 三yī ér zài zài ér sānLần này lần nữa; hết lần này đến lần khác
492移 花 接 木 ; 滥 竽 充数yí huā jiē mù làn yú chōngshùLập lờ đánh lận con đen
493嫁 鸡 随 鸡 , 嫁 狗 随 狗jià jī suí jī jià gǒu suí gǒuLấy chồng theo chồng
494以 小 人 之 心 , 度 君子 之 腹yǐ xiǎo rén zhī xīn dù duó jūnzǐ zhī fùLấy dạ tiểu nhân đo lòng quân tử
495以毒攻毒yǐdúgōngdúLấy độc trị độc
496一 木 难 支yī mù nàn nán zhīLấy lạng chống trời
497以身作则yǐshēnzuòzéLấy mình làm gương; lấy thân làm mẫu
498截长补短jiéchángbǔduǎnLấy ngắn nuôi dài
499恩将仇报ēnjiāngchóubàoLấy oán báo ơn

[/toggle]

Thành ngữ phương ngữ Trung Quốc 500 – 1000

500以德报怨yǐdébàoyuànLấy ơn báo oán
501不 自量 力 ; 一手 遮 天bú bù zìliàng lì yīshǒu zhē tiānLấy thúng úp voi
502取长补短qǔchángbǔduǎnLấy thừa bù thiếu
503以卵投石yǐluǎntóushíLấy trứng chọi đá
504借 花 献 佛jiè huā xiàn fóLấy xôi làng cho ăn mày (của người phúc ta)
505功败垂成gōngbàichuíchéngLeo cau đến buồng lại ngã
506好 为人 师hǎo hào wéirén shīLên mặt dạy đời ( thích làm thầy thiên hạ)
507扶 摇 直 上fú yáo zhí shàngLên như diều gặp gió
508一目了然yīmùliǎoránLiếc qua là biết, xem phát hiểu ngay
509看 菜 吃饭 , 量体裁衣kān kàn cài chīfàn liàngtǐcáiyīLiệu cơm gắp mắm
510料 事 如 神liào shì rú shénLiệu sự như thần
511吊 儿 郎 当diào ér láng dāng dàngLinh tinh lang tang, ba lang nhăng, cà lơ phất phơ
512杞 人 优 天qǐ rén yōu tiānLo bò trắng răng
513心 急 火 燎xīn jí huǒ liáoLòng như lửa đốt
514欲 窿 难 填yù lóng nàn nán tiánLòng tham không đáy
515楚 弓 楚 得chǔ gōng chǔ dé de děiLọt sàng xuống nia; chẳng đi đâu mà thiệt
516鸡毛蒜皮jīmáosuànpíLông gà phao tỏi
518模棱两可móléngliǎngkěLời lẽ ba phải
519一 诺 千金yī nuò qiānjīnLời nói gói vàng; lời hứa ngàn vàng
520弄巧成拙 ; 好 猪 医 成 死 猪nòngqiǎochéngzhuō hǎo hào zhū yī chéng sǐ zhūLợn lành chữa lợn què
521大 巧 若 拙 ; 不 飞 则 已 , 一 飞 冲天dài dà qiǎo ruò zhuō bú bù fēi zé yǐ yī fēi chōngtiānLù khù vác cái lu chạy, tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi.
522火烧眉毛huǒshāoméimaoLửa cháy đến đít
523火上加油 ; 煽风点火 ; 推波助澜huǒshàngjiāyóu shānfēngdiǎnhuǒ tuībōzhùlánLửa đã đỏ, lại bỏ thêm rơm
524干 柴 烈火gān gàn chái lièhuǒLửa gần rơm lâu ngày cũng bén
525看 风 摇 旗kān kàn fēng yáo qíLựa gió phất cờ
526疾 风 劲 草 ; 烈火 见 真 金jí fēng jìng jìn cǎo lièhuǒ jiàn zhēn jīnLửa thử vàng, gian nan thử sức
527力不从心 ; 望洋兴叹lìbùcóngxīn wàngyángxīngtànLực bất tòng tâm
528半 推 半 就bàn tuī bàn jiùLửng lơ con cá vàng
529旧 欺 生jiù qī shēngMa cũ bắt nạt ma mới
530鬼 使 神 差guǐ shǐ shén chā chāi chàMa sai quỷ khiến, ma đưa lối quỷ dẫn đường
531风 餐 露宿fēng cān lùsùMàn trời chiếu đất
532各自为政gèzìwéizhèngMạnh ai nấy làm
533多 钱 善 贾duō qián shàn jiǎMạnh vì gạo, bạo vì tiền
534同流合污 ; 同 恶 相 济tóngliúhéwū tóng ě è wù xiāng xiàng jìMạt cưa mướp đắng đôi bên một phường
535 雨后春笋yǔhòuchūnsǔnMăng mọc sau mưa
536鱼目混珠yúmùhùnzhūMắt cá giả trân châu
537面 无 人 色miàn wú rén sèMặt cắt không còn giọt máu
538死 皮 赖 脸sǐ pí lài liǎnMặt dày mày dạn
539面红耳赤miànhóng’ěrchìMặt đỏ tía tai
540贼头贼脑zéitóuzéinǎoMặt gian mày giảo
541眼 不见 , 心 不 烦yǎn bújiàn xīn bú bù fánMắt không thấy, tâm không phiền
542眉开眼笑 ; 笑 逐 颜 开méikāiyǎnxiào xiào zhú yán kāiMặt mày hớn hở, mặt tươi như hoa
543愁眉 不 展 ; 愁眉 锁 眼 ; 愁眉 苦 脸chóuméi bú bù zhǎn chóuméi suǒ yǎn chóuméi kǔ liǎnMặt mày ủ dột; mặt nhăn mày nhó
544面黄肌瘦miànhuángjīshòuMặt mày xanh xao
545老 着 脸皮lǎo zháo zhe zhuó liǎnpíMặt mo
546衣冠禽兽yīguānqínshòuMặt người dạ thú, thú đội lốt người
547睁 一 只 眼 闭 一 只 眼zhēng yī zhī zhǐ yǎn bì yī zhī zhǐ yǎnMắt nhắm mắt mở
548亡 羊 补 牢 ; 贼 走 关 门wáng yáng bǔ láo zéi zǒu guān ménMất bò mới lo làm chuồng
549陪 了 夫人 又 折 兵péi liǎo le fūrén fùrén yòu shé zhé bīngMất cả chì lẫn chài
550断 线 风筝duàn xiàn fēngzhēngMất hút con mẹ hàng lươn; bặt tin
551佛 多 糕 少 ; 粥 少 僧 多fó duō gāo shǎo shào zhōu shǎo shào sēng duōMật ít ruồi nhiều
552赤 舌 烧 城chì shé shāo chéngMật ngọt chết ruồi
553鸡 窝 飞 出 凤凰jī wō fēi chū fènghuángMẹ dại đẻ con khôn
554母 子 平安mǔ zǐ píng’ānMẹ tròn con vuông
555猫 哭 老鼠 假 慈悲māo kū lǎoshǔ jià jiǎ cíbēiMèo giả từ bi khóc chuột
556老 王 卖 瓜 , 自 卖 自夸lǎo wáng mài guā zì mài zìkuāMèo khen mèo dài đuôi ; mẹ hát con khen hay
557偷 鸡 摸 狗tōu jī mō gǒuMèo mà gà đồng (bọn trộm cắp, lăng nhăng)
558聊 生 于 无liáo shēng yú wúMéo mó có còn hơn không (cá con còn hơn đĩa không).
559瞎 猫 碰 上 死 耗子xiā māo pèng shàng sǐ hàoziMèo mù vớ được cá rán
560欺软怕硬qīruǎnpàyìngMềm nắn rắn buông
561píyúbēnmìngMệt bở hơi tai 疲于奔命
562座 吃 山 空 ; 坐 吃 山崩zuò chī shān kong kòng kōng zuò chī shānbēngMiệng ăn núi lở
563胎 毛 未 脱 ; 乳臭未干tāi máo wèi tuō rǔxiùwèigānMiệng còn hôi sữa, chưa ráo máu đầu
564嗟来之食jiēláizhīshíMiếng thịt là miếng nhục
565笑里藏刀xiàolǐcángdāoMiệng thơn thớt, dạ ớt ngâm
566海里 捞 针hǎilǐ lāo zhēnMò kim đáy biển
567盼 母 市 归pàn mǔ shì guīMong như mong mẹ về chợ
568哭 错 了 坟 头kū cuò liǎo le fén tóuMồ cha không khóc khóc nhầm tổ mối
569家 家 有 本 难 念 的 经jiā jiā yǒu běn nàn nán niàn dì de dí jīngMỗi cây mỗi hoa, mỗi nhà mỗi cảnh
570唇亡齿寒chúnwángchǐhánMôi hở răng lạnh; máu chảy ruột mềm
571彼 一时 , 此 一时bǐ yīshí cǐ yīshíMỗi lúc mỗi khác; lúc trước khác,lúc này khác
572油嘴滑舌yóuzuǐhuáshéMồm loa mép giải
573油嘴滑舌yóuzuǐhuáshéMồm mép tép nhảy
574数见不鲜shuōjiànbùxiānMột bữa là vàng, hai bữa là thau
575独 木 不 成 林dú mù bú bù chéng línMột cây làm chẳng nên non
576独 木 不 成 林 ; 孤 掌 难 呜dú mù bú bù chéng lín gū zhǎng nàn nán wūMột con chim én không làm nên mùa xuân
577一 匹 马 不 走 、 十 匹 马 等 着yī pǐ mǎ bú bù zǒu shí pǐ mǎ děng zháo zhe zhuóMột con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ
578 一举两得 ; 一箭双雕yījǔliǎngdé yījiànshuāngdiāoMột công đôi việc
579吠 形 吠 声fèi xíng fèi shēngMột chó sủa bóng, trăm chó sủa tiếng
580不 识 一 丁bú bù shí yī dīngMột chữ bẻ đôi không biết, dốt đặc cán mai
581一 传 十 , 十 传 百yī zhuàn chuán shí shí zhuàn chuán bǎiMột đồn mười, mười đồn trăm
582一心一意 ; 一 心 一 德 、 一 个 心 眼yīxīnyīyì yī xīn yī dé yī gè xīn yǎnMột lòng một dạ
583六 耳 不同 谋liù ěr bùtóng móuMột miệng thì kín, chín miệng thì hở
584弹 冠 相 庆 ; 拔 矛 连 茹 ; 一 子 出家 , 九 祖 升 天tán dàn guān guàn xiāng xiàng qìng bá máo lián rú yī zǐ chūjiā jiǔ zǔ shēng tiānMột người làm quan cả họ được nhờ
585千 羊 之 皮 , 不如 一 狐 之 腋 ; 千 军 易 得 , 一 将 难 求qiān yáng zhī pí bùrú yī hú zhī yè qiān jūn yì dé de děi yī jiāng jiàng nàn nán qiúMột người lo bằng một kho người làm
586八 字 没 一 撇bā zì mò méi yī piěMột nhát đến tai, hai nhát đến gáy
587你死我活nǐsǐwǒhuóMột sống một chết, một mất một còn
588大 相 经 庭 ; 天 悬 地 隔dài dà xiāng xiàng jīng tíng tiān xuán dì de géMột trời một vực
589一事无成yīshìwúchéngMột việc không xong; không nên trò trống gì
590 一 本 万 利yī běn wàn lìMột vốn bốn lời (bỏ một đồng cân, khuân về cả vạn)
591适可而止shìkě’érzhǐMột vừa hai phải
592心花怒放 ; 眉飞色舞xīnhuānùfàng méifēisèwǔMở cờ trong bụng
593一针见血yīzhēnjiànxuěMở cửa sổ thấy núi
594羊毛 出 在 羊 身上yángmáo chū zài yáng shēnshàngMỡ nó rán nó; ngỗng ông lễ ông
595置若罔闻zhìruòwǎngwénMũ ni che tai
596作 茧 自 缚 ; 庸人 自 优zuō zuò jiǎn zì fù yōngrén zì yōuMua dây buộc mình
597为所欲为wéisuǒyùwéiMúa gậy vườn hoang, làm mưa làm gió
598隔 山 买 老 牛gé shān mǎi lǎo niúMua mèo trong bị
599班门弄斧 ; 关 公 面前 耍 大 刀bānménnòngfǔ guān gōng miànqián shuǎ dài dà dāoMúa rừu qua mắt thợ, đánh trông qua cửa nhà sấm
600沧海一粟cānghǎiyísùMuối bỏ bể
601 欲 取 故 予yù qǔ gù yú yǔMuốn ăn gắp bỏ cho người
602不 入 虎穴 , 焉 得 虎 子bú bù rù hǔxué yān dé de děi hǔ zǐMuốn ăn phải lăn vào bếp
603十 年 树木 , 百年 树 人shí nián shùmù bǎinián shù rénMười năm trồng cây, trăm năm trồng người
604一 母 之 子 有 愚 贤 之 分 、 一 树 之 果 有 酸 甜 之 别 ; 一 陇 生 九 种 、 种种 个别 ; 十 个 指头 不 一般 齐yī mǔ zhī zǐ yǒu yú xián zhī fèn fēn yī shù zhī guǒ yǒu suān tián zhī bié biè yī lǒng shēng jiǔ zhòng zhǒng zhǒngzhǒng gèbié shí gè zhítou zhǐtóu bú bù yībān qíMười ngón tay có ngón dài ngón ngắn
605人 云 亦 云rén yún yì yúnMười rằm cũng ư, mười tư cũng gật
606趁火打劫chènhuǒdǎjiéMượn gió bẻ măng
607问道于盲wèndàoyúmángMượn lược thầy tu (hỏi đường người mù)
608借 酒 做 疯jiè jiǔ zuò fēngMượn rượu làm càn
609谋 事 在 人 , 成 事 在 天móu shì zài rén chéng shì zài tiānMưu sự tại nhân, thành sự tại thiên
610难 无 酒 如 旗 无 风nàn nán wú jiǔ rú qí wú fēngNam vô tửu như cờ vô phong
611心灰意懒xīnhuīyìlǎnNản lòng thoái chí
612集 液 成 裘jí yè chéng qiúNăng nhặt chặt bị (kiến tha lâu đầy tổ)
613借刀杀人 ; 含沙射影jièdāoshārén hánshāshèyǐngNém đá giấu tay, mượn dao giết người
614一 掷 千金yī zhì qiānjīnNém tiền qua cửa sổ
615言 之 凿 凿 , 言 必 有 据 ; 有 案 可 稽yán zhī záo záo yán bì yǒu jù yǒu àn kě jīNói có sách, mách có chứng
616弥天大谎mítiāndàhuǎngNói dối như cuội
617说 到 作 到shuō dào zuō zuò dàoNói được làm được
618说 的 比 唱 的 好听shuō dì de dí bǐ chàng dì de dí hǎotīngNói hay như đài, nói hay hơn hát
619言 之 无 物yán zhī wú wùNói hươi nói vượn
620息事宁人xīshìníngrénNói kho cho qua mọi chuyện
621大言不惭dàyánbùcánNói khoác không biết ngượng mồm
622一 语 双关yī yǔ shuāngguānNói lấp lửng, nói nước đôi
623出尔反尔 ; 说 一 套 作 一 套chū’erfán’er shuō yī tào zuō zuò yī tàoNói một đàng, làm một nẻo
624说 一 是 一 , 说 二 是 二shuō yī shì yī shuō èr shì èrNói một là một, nói hai là hai
625眼高手低yǎngāoshǒudīNói như rồng leo, làm như mèo mửa
626醉 翁 之 意 不在 酒zuì wēng zhī yì búzài jiǔNói ở đây, chết cây trên rừng
627顽 石 点头wán shí dàn diǎntóuNói phải củ cải cũng nghe
628言行 一致yánxíng yīzhìNói sao làm vậy
629单刀直入 ; 打开 天窗 说 亮 话dāndāozhírù dǎkāi tiānchuāng shuō liàng huàNói toạc móng heo
630过 甚 其 辞guò guo shèn qí cíNói thách nói tướng
631不 道 边际bú bù dào biānjìNói tràn cung mây
632一 语 破 的 ; 一针见血yī yǔ pò dì de dí yīzhēnjiànxuěNói trúng tim đen
633舌敝唇焦 ; 风言风语shébìchúnjiāo fēngyánfneg1yǔNói vã bọt mép, rát cổ bỏng họng
634言 出 法 随yán chū fǎ suíNói xong làm ngay; đã nói là làm
635火 冒 三 丈 ; 大发雷霆huǒ mào sān zhàng dàfāléitíngNổi cơn tam bành
636为 敌 续 槊 ; 抱薪救火wèi wéi dí xù shuò bàoxīnjiùhuǒNối giáo cho giặc
637方 枘 圆 凿fāng ruì yuán záoNồi tròn úp vung méo
638债台高筑zhàitáigāozhùNợ như chúa chổm
639家 贼 难 防jiā zéi nàn nán fángNuôi khỉ dòm nhà, trộm nhà khó phòng
640养虎遗患 ; 养 痈 成 患 ; 家 贼 难 防yánghǔyíhuàn yǎng yōng chéng huàn jiā zéi nàn nán fángNuôi ong tay áo, nuôi cáo trong nhà
641随波逐流súbōzhúliúNước chảy bèo trôi
642水 往 地 流shuǐ wǎng dì de liúNước chảy chỗ trúng
643水滴石穿shuǐdīshíchuānNước chảy đá mòn
644抱佛脚 ( 平时 不 烧香 、 临时 抱佛脚 )bàofójiǎo píngshí bú bù shāoxiāng línshí bàofójiǎoNước đến chân mới nhảy
645江 心 补 漏 ; 临 渴 掘 井 ; 临 陈 磨 枪jiāng xīn bǔ lòu lín kě jué jǐng lín chén mò mó qiāngNước đến chân mới nhảy
646风 吹 马 耳fēng chuī mǎ ěrNước đổ lá khoai; gió thoảng bên tai
647天 无 二 日tiān wú èr rìNước không hai vua, rừng không hai cọp
648大 巧 若 拙dài dà qiǎo ruò zhuōNước lặng chảy sâu
649鳄鱼 眼泪èyú yǎnlèiNước mắt cá sấu
650水涨船高shuǐzhàngzhuángāoNước nổi bèo nổi
651吃 一 堑 , 长 一 智chī yī qiàn cháng zhǎng yī zhìNgã một keo, neo một nấc
652来日方长láirìfāngchángNgày tháng còn dài; tương lai còn dài
653好景不长hǎojíngbùchángNgày vui ngắn chẳng tày gang
654吃 哑巴 亏 ; 哑 子 吃 黄 连chī yǎba kuī yǎ zǐ chī huáng liánNgậm bồ hòn làm ngọt; nuốt phải quả đắng
655含辛茹苦hánxīnrúkǔNgậm đắng nuốt cay
656血 口 喷 人xuè xiě kǒu pēn rénNgậm máu phun người
657二话不说èrhuàbùshuōNgậm miệng ăn tiền
658初 生 牛犊 不 怕 虎chū shēng niúdú bú bù pà hǔNghé con không biết sợ cọp
659道听途说 ; 街谈巷议dàotīngtúshuō jiētánxìngyìNghe hơi nồi chõ; (tin vỉa hè)
660贫 无 立 锥 之 地pín wú lì zhuī zhī dì deNghèo không tấc đất cắm dùi
661一 盆 如 洗yī pén rú xǐNghèo rớt mùng tơi
662玉 不 琢 , 不 成 器yù bú bù zhuó zuó bú bù chéng qìNgọc bất trác, bất thành khí
663丁 是 丁 、 卯 是 卯dīng shì dīng mǎo shì mǎoNgô ra ngô, khoai ra khoai
664调 嘴 学 舌diào tiáo zuǐ xué shéNgồi lê mách lẻo
665吃 现成 饭chī xiànchéng fànNgồi mát ăn bát vàng
666呆 若 木 鸡dāi ruò mù jīNgơ ngơ như bò đội nón; trơ như phỗng
667半 睡 半 醒bàn shuì bàn xǐngNgủ gà ngủ vịt
668愚 不 可 及yú bú bù kě jíNgu như bò, ngu hết chỗ nói
669故 态 复 萌gù tài fù méngNgựa quen đường cũ
670吃饭 的 人 多 、 做事 的 人 少chīfàn dì de dí rén duō zuòshì dì de dí rén shǎo shàoNgười ăn thì có, người mó thì không
671人 分 三 等 、 物 分 七 类rén fèn fēn sān děng wù fèn fēn qī lèiNgười ba đấng, của ba loài
672三 分 像 人 , 七 分 像 鬼sān fèn fēn xiàng rén qī fèn fēn xiàng guǐNgười chẳng ra người, ngợm chẳng ra ngợm
673水 米 无 交 ; 陌 路 人shuǐ mǐ wú jiāo mò lù rénNgười dưng nước lã
674佛 是 金 妆 ( 装 ) , 人 是 衣 妆 ( 装 )fó shì jīn zhuāng zhuāng rén shì yī zhuāng zhuāngNgười đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân, hơn nhau tấm áo…
675瘦 人 是 饭 王shòu rén shì fàn wángNgười gầy thầy cơm
676明 人 不 做 暗 事míng rén bú bù zuò àn shìNgười ngay không làm việc mờ ám
677人情 之 常rénqíng zhī chángNgười ta thường tình
678臭味相投chòuwèixiāngtóuNgưu tầm ngưu mã tầm mã
679物以类聚wùyǐlěijùNgưu tầm ngưu, mã tầm mã
680上 梁 不 正 下 梁 歪shàng liáng bú bù zhèng zhēng xià liáng wāiNhà dột từ nóc dột xuống
681迅 雷 不 及 掩 耳xùn léi bú bù jí yǎn ěrNhanh như chảo chớp
682味同嚼蜡wèitóngjiǎolàNhạt như nước ốc (ao bèo); nhạt toẹt (ăn như nhai sáp)
683说 曹 操 曹 操 到shuō Cáo cāo Cáo cāo dàoNhắc Tào Tháo, Tào Tháo đến
684熟视无睹shúshìwúdǔNhắm mắt làm ngơ, coi như không thấy
685亦步亦趋yìbùyìqūNhắm mắt theo đuôi
686嘻 皮 笑 脸xī pí xiào liǎnNhăn nhăn nhở nhở
687 密 的 遮 雨 、 疏 的 挡 风mì dì de dí zhē yǔ shū dì de dí dǎng fēngNhặt che mưa, thưa che gió
688人生 七十 古 来 稀rénshēng qīshí gǔ lái xīNhân sinh thất thập cổ lai hy
689金 无 足 赤 , 人 无 完 人jīn wú zú chì rén wú wán rénNhân vô thập toàn
690入 乡 随 俗rù xiāng suí súNhập gia tùy tục
691一 男 曰 有 、 十 女 曰 无yī nán yuē yǒu shí nǚ yuē wúNhất nam viết hữu, thập nữ viết vô
692厚 此 薄 彼hòu cǐ bó báo bǐNhất bên trọng nhất bên khinh
693一 艺 精 、 一身 荣yī yì jīng yīshēn róngNhất nghệ tinh, nhất thân vinh
694一 字 为 师 、 半 字 为 师yī zì wèi wéi shī bàn zì wèi wéi shīNhất tự vi sư, bán tự vi sư (câu này chắc của VN)
695耳 软 心 活ěr ruǎn xīn huóNhẹ dạ cả tin
696左 顾 右 盼zuǒ gù yòu pànNhìn ngang nhìn ngửa
697拔 草 除根bá cǎo chúgēnNhổ cỏ nhổ tận gốc
698逍遥法外xiāoyáofǎwàiNhơn nhơn ngoài vòng pháp luật
699如鱼得水rúyúdéshuǐNhư cá gặp nước, như chết đuối vớ đươc cọc
700如 丧 考 妣rú sàng sāng kǎo bǐNhư cha mẹ chết
701骨肉 相连gǔròu xiāngliánNhư chân với tay
702如饥似渴rújīsìkěNhư đại hạn mong mưa
703不 刊 之 论 ; 斩钉截铁bú bù kān zhī lùn zhǎndīngjiétiěNhư đinh đóng cột
704伤 弓 之 鸟shāng gōng zhī niǎoNhư gà phải cáo
705如 影 随 形 ; 影 形 不 离rú yǐng suí xíng yǐng xíng bú bù líNhư hình như bóng
706然 若 失rán ruò shīNhư mất sổ gạo
707如愿 以 偿rúyuàn yǐ chángNhư nắng hạn gặp mưa rào, buồn ngủ gặp chiếu manh
708如坐针毡rúzuòzhēnzhānNhư ngồi phải gai, như đứng đống lửa
709如梦初醒rúmèngchūxǐngNhư tỉnh cơn mê
710如 入 无 人 之 境rú rù wú rén zhī jìngNhư vào chỗ không người
711冤 有 头 、 债 有 主yuān yǒu tóu zhài yǒu zhǔOan có đầu, nợ có chủ
712冤家 路 窄yuānjiā lù zhǎiOan gia đường hẹp
713自顾不暇zìgùbùxiáỐc còn không lo nổi mình ốc
714自 讨 苦 吃zì tǎo kǔ chīÔm rơm rặm bụng
715投桃报李tóutáobàolǐÔng bỏ chân giò, bà thò nậm rượu (có đi có lại)
716答 非 所 问dá fēi Fēi suǒ wènông nói gà, bà nói vịt
717公 说 公有 理 、 婆 说 [ 婆 有理gōng shuō gōngyǒu lǐ pó shuō pó yǒulǐÔng nói ông phải, bà nói bà hay
718老天爷 有 眼lǎotiānyé yǒu yǎnÔng trời có mắt
719好 心 ( 人 ) 好 报 ; 恶 人 恶 报hǎo hào xīn rén hǎo hào bào ě è wù rén ě è wù bàoỞ hiền gặp lành, ở ác gặp ác
720日久 见 人心rìjiǔ jiàn rénxīnỞ lâu mới biết lòng người dở hay
721因 噎 (ye) 废 食 噎yīn yē fèi shí yēPhải một cái, vái đến già
722暴 残 天 物bào cán tiān wùPhí phạm của Trời
723防 君子 不 防 小 人fáng jūnzǐ bú bù fáng xiǎo rénPhòng người ngay, không phòng kẻ gian
724富贵 不能 淫fùguì bùnéng yínPhú quý bất năng dâm
725福 不 双 降 , 祸不单行fú bú bù shuāng xiáng jiàng huòbùdānxíngPhúc bất trùng lai, họa vô đơn chí
726大 男 大 女dài dà nán dài dà nǚQuá lứa lỡ thì
727天下 老 鸦 一般 黑tiānxià lǎo yā yībān hēiQuạ nào mà quạ chẳng đen
728过 河 丢 拐杖guò guo hé diū guǎizhàngQua sông đấm bồi vào sóng
729事 不过 三shì búguò sānQuá tam ba bận
730官 逼 民 反guān bī mín fǎnQuan bức dân phản, tức nước vỡ bờ
731军 令 如 山 倒jūn lìng lǐng rú shān dǎo dàoQuân lệnh như sơn
732狗 头 军师gǒu tóu jūnshīQuân sư quạt mo
733群 龙 无 首qún lóng wú shǒuQuân vô tướng, hổ vô đầu
734废 寝 忘 食fèi qǐn wàng shíQuên ăn quên ngủ
735兵 在 精 而 不在 多 ; 百 星 不如 一月bīng zài jīng ér búzài duō bǎi xīng bùrú yīyuèQuý hồ tinh, bất quý hồ đa
736白 狗 偷 吃 、 黑 狗 遭殃 ; 黑 狗 偷 时 、 白 狗 当 灾bái gǒu tōu chī hēi gǒu zāiyāng hēi gǒu tōu shí bái gǒu dāng dàng zāiQuýt làm cam chịu
737一毛不拔 ( 铁公鸡 )yīmáobùbá tiěgōngjīRán sành ra mỡ, vắt cổ chày ra nước, cứt nhão có chóp
738百 足 之 虫 , 死 而 不 僵bǎi zú zhī chóng sǐ ér bú bù jiāngRắn chết vẫn còn nọc; rết nhiều chân
739牛 头 不对 马 嘴 ; 驴 唇 不对 马 嘴niú tóu búduì mǎ zuǐ lǘ chún búduì mǎ zuǐRâu ông nọ cắm cằm bà kia
740婆婆 妈妈pópo māmaRề rề rà rà, ề ề à à
741有 目 共 睹yǒu mù gòng dǔRõ như ban ngày
742二 婚 头èr hūn tóuRổ rá cạp lại
743乱 成 一 锅 粥 ; 乱七八糟 ; 一塌糊涂luàn chéng yī guō zhōu luànqībāzāo yītàhútúRối như canh hẹ
744治 丝 益 棼zhì sī yì fénRối như tơ vò
745一塌糊涂yītàhútúRối tinh rối mù
746蓬 筚 增 辉péng bì zēng huīRồng đến nhà tôm
747深居简出shēnjūjiǎnchūRu rú xó bếp
748良 田 千 亩 不如 一 技 在 手liáng tián qiān mǔ bùrú yī jì zài shǒuRuộng bề bề không bằng nghề trong tay
749心口 如 一xīnkǒu rú yīRuột để ngoài da; thẳng như ruột ngựa
750牵 一 发 而 动 全 身qiān yī fā fà ér dòng quán shēnRút dây động rừng
751法 出 多 门fǎ chū duō ménRừng nào cọp ấy
752敬 酒 不 吃 吃 罚 酒jìng jiǔ bú bù chī chī fá jiǔRượu mời (mừng) không uống uống rượu phạt
753酒 入 言 出 ; 酒 后 吐 真 言jiǔ rù yán chū jiǔ hòu tù tǔ zhēn yánRượu vào lời ra
754望尘莫及wàngchénmòjíSách dép theo không kịp
755一念之差yīniànzhīchāSai con toán , bán con trâu
756一 步 错 , 步 步 错 ; 差 之 毫厘 谬 已 千里yī bù cuò bù bù cuò chā chāi chà zhī háolí miù yǐ qiānlǐSai một ly, đi một dặm
757心 明 眼 亮xīn míng yǎn liàngSáng mắt sáng lòng
758朝令夕改zhāolìngxīgàiSáng nắng chiều mưa
759比 上 不足 , 比 下 有余bǐ shàng bùzú bǐ xià yǒuyúSo lên thì chẳng bằng ai, so xuống không ai bằng mình
760一 笔 购销yī bǐ gòuxiāoSổ toẹt hết cả
761天 有 不测 风 云 , 人 有 旦夕 祸 福tiān yǒu búcè fēng yún rén yǒu dànxī huò fúSông có lúc trong lúc đục, người có lúc nhục lúc vinh
762不了了之bùliǎoliǎozhīSống chết mặc bây, tiền thầy bỏ túi
763没 世 不 忘 ; 没 齿 不 忘mò méi shì bú bù wàng mò méi chǐ bú bù wàngSống để dạ, chết mang theo
764生 寄 死 归shēng jì sǐ guīSống gửi thác về
765生 之 英 、 死 之 灵shēng zhī yīng sǐ zhī língSống khôn chết thiêng
766以 老 卖 老yǐ lǎo mài lǎoSống lâu lên lão làng
767做 一天 和尚 撞 一天 钟zuò yītiān héshang zhuàng yītiān zhōngSống ngày nào hay ngày ấy
768薄 养 厚 葬bó báo yǎng hòu zàngSống thì con chẳng cho ăn, chết làm xôi thịt làm văn tế ruồi
769推 己 及 人 ( 将 心 比 心 )tuī jǐ jí rén jiāng jiàng xīn bǐ xīnSuy bụng ta ra bụng người
770各 执 一 词 ; 公 说 公有 理 , 婆 说 婆 有理gè zhí yī cí gōng shuō gōngyǒu lǐ pó shuō pó yǒulǐSư nói sư phải, vãi nói vãi hay
771弊 帚 自 珍bì zhǒu zì zhēnTa về ta tắm ao ta, dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn
772飞 来 横祸fēi lái hènghuòTai bay vạ gió
773耳闻 不如 目 见ěrwén bùrú mù jiànTai nghe không bằng mắt thấy
774耳闻 目睹ěrwén mùdǔTai nghe mắt thấy
775十 指 连 心shí zhǐ lián xīnTay đứt ruột xót
776自食其力zìshíqílìTay làm hàm nhai
777寸 土 尺 金cùn tǔ chǐ jīnTấc đất tấc vàng
778不 飞 则 已 、 已 飞 冲天bú bù fēi zé yǐ yǐ fēi chōngtiānTẩm ngầm tầm ngầm mà đấm chết voi
779心 服 口服xīn fú fù kǒufúTâm phục khẩu phục, phục sát đất
780积 土 为 山 , 积 水 为 海 ; 积 少 成 多jī tǔ wèi wéi shān jī shuǐ wèi wéi hǎi jī shǎo shào chéng duōTích tiểu thành đại
781步 步 为 营bù bù wèi wéi yíngTiến bước nào, rào bước đấy
782积 财 千万 , 不如 薄 技 在 身jī cái qiānwàn bùrú bó báo jì zài shēnTiền của bề bề không bằng một nghề trong tay
783先 学 礼 、 后 学 文xiān xué lǐ hòu xué wénTiên học lễ, hậu học văn
784前 呼 后 拥qián hū hòu yōngTiền hô hậu ủng
785先 礼 后 兵xiān lǐ hòu bīngTiên lễ hậu binh
786心 劳 日 拙 、 陪 了 夫人 又 折 兵xīn láo rì zhuō péi liǎo le fūrén fùrén yòu shé zhé bīngTiền mất tật mang; xôi hỏng bỏng không
787专 款 专用zhuān kuǎn zhuānyòngTiền nào việc ấy
788前因后果qiányīnhòuguǒTiền nhân hậu quả
789真 钱 买 假 货zhēn qián mǎi jià jiǎ huòTiền thật mà phết (x) mo
790先 责 己 、 后 责 人xiān zé jǐ hòu zé rénTiên trách kỷ, hậu trách nhân
791先斩后奏xiānzhǎnhòuzhòuTiền trảm hậu tấu; chém trước tâu sau
792交 钱 交货 、 一手 交 钱 、 一手 交货jiāo qián jiāohuò yīshǒu jiāo qián yīshǒu jiāohuòTiền trao cháo múc
793财 源 滚 滚 了 财 源 广 进cái yuán gǔn gǔn liǎo le cái yuán guǎng jìnTiền vào như nước
794恶 事 行 千里ě è wù shì xíng háng qiānlǐTiếng dữ đồn xa
795拔 树 寻 根bá shù xún gēnTìm đến tận tổ chấy; truy tìm tận gốc
796满 打 满 算mǎn dǎ dá mǎn suànTính đâu ra đây
797瓜 田 李 下guā tián lǐ xiàTình ngay, lý gian
798 三长两短sānchángliángduǎnTối lửa tắt đèn
799尊 师 重 道zūn shī chóng zhòng dàoTôn sư trọng đạo
800隐 恶 扬 善yǐn ě è wù yáng shànTốt đẹp phô ra, xấu xa đạy lại
801花 架子huā jiàziTốt gỗ hơn tốt nước sơn
802虚 有 其 表 ; 银 样 蜡 枪 头 ; 金玉 其 外 , 败 絮 其中xū yǒu qí biǎo yín yàng là qiāng tóu jīnyù qí wài bài xù qízhōngTốt mã giẻ cùi
803过 犹 不 及guò guo yóu bú bù jíTốt quá hóa lốp
804鸠 占 鹊 巢jiū zhān zhàn què cháoTu hú đẻ nhờ
805随机应变suíjīyìngbiànTùy cơ ứng biến
806不 分 彼此bú bù fèn fēn bǐcǐTuy hai mà một
807自吹自擂zìchuīzìlěiTự đánh trống tự thổi kèn
808自力更生 ; 自食其力zìlìgēngshēng zìshíqílìTự lực cánh sinh
809敢 怒 而 不 敢 言gǎn nù ér bú bù gǎn yánTức mà không dám nói
810抛砖引玉pāozhuānyǐnyù pāozhuānyǐnyùThả con săn sắt, bắt con cá rô
811不 自由 , 毋宁 死bú bù zìyóu wúnìng sǐThà chết còn hơn mất tự do
812宁死不屈nìngsǐbùqūThà chết trong còn hơn sống đục
813纵 虎 归 山zòng hǔ guī shānThả hổ về rừng
814宁 为 玉 碎 , 不 为 瓦 全nìng níng wèi wéi yù suì bú bù wèi wéi wǎ quánThà làm ngọc vỡ, cong hơn ngói lành
815舍 本 逐 未shè shě běn zhú wèiThả mồi, bắt bóng
816拣 了 芝麻 、 丢 了 丝 瓜jiǎn liǎo le zhīma diū liǎo le sī guāTham bát bỏ mâm
817见 利 忘 义jiàn lì wàng yìTham tiền phụ nghĩa
818贪 小便 宜 吃 大 亏tān xiǎobiàn yí chī dài dà kuīTham thì thâm
819滔滔不绝tāotāobùjuéThao thao bất tuyệt, nói luyến thắng
820蜉蝣 撼 大 树 ; 以 指 挠 沸 ; 以 指 测 河fúyóu hàn dài dà shù yǐ zhǐ náo fèi yǐ zhǐ cè héThằn lằn đòi lay cột đình
821一 望 无 际yī wàng wú jìThẳng cánh cò bay
822胜 不 骄 、 败 不 馁shèng bú bù jiāo bài bú bù něiThắng không kiêu, bại không nản
823成 者 王 侯 败 者 贼chéng zhě wáng hóu bài zhě zéiThắng làm vua thua làm giặc
824谨 身 节 用jǐn shēn jié yòngThắt lưng buộc bụng
825贼头贼脑zéitóuzéinǎoThậm thà thậm thụt
826吃 硬 不 吃 软chī yìng bú bù chī ruǎnThân lừa ưa nặng (rượu mời không uống uống rượu phạt …)
827人 微 言 轻rén wēi yán qīngThấp cổ bé họng
828九死一生jiǔsǐyìshēngThập tử nhất sinh
829提心吊胆tíxīntiàodǎnThấp tha thấp thỏm
830失败 是 成功 之 母shībài shì chénggōng zhī mǔThất bại là mẹ thành công
831盲人 摸 像mángrén mō xiàngThầy bói xem voi
832名 师 出 高 徒míng shī chū gāo túThầy giỏi có trò hay
833上行 下 效shàngxíng xià xiàoThấy người ăn khoai vác mai đi đào
834攀 龙 随 凤 ; 瓜 皮 搭 李树pān lóng suí fèng guā pí dā lǐshùThấy người sang bắt quàng làm họ
835趋炎附势qūyánfùshìTheo đóm ăn tàn
836加油 添 醋 ; 添 枝 加 叶jiāyóu tiān cù tiān zhī jiā yèThêm mắm thêm muối
837唯 命 是 从 ( 听 )wěi wéi mìng shì cóng tīngThiên lôi chỉ đâu đánh đấy
838肥 水 不 流 外 人 田féi shuǐ bú bù liú wài rén tiánThóc đâu mà đãi gà rừng
839挖 墙 脚wā qiáng jiǎoThọc gậy bánh xe
840偷 工 减 料tōu gōng jiǎn liàoThợ may ăn dẻ, thợ vẽ ăn hồ; ăn bớt ăn xén
841时间 不 等 人shíjiān bú bù děng rénThời gian không chờ ai cả
842一 寸 光阴 一 寸 金yī cùn guāngyīn yī cùn jīnThời gian là vàng
843得心应手déxīnyìngshǒuThơm tay may miệng
844寅 吃 卯 粮yín chī mǎo liángThu không đủ chi
845相形见绌xiāngxíngjiànchùThua chị kém em
846一 计 不 成 、 又 生 一 记 ; 东山再起yī jì bú bù chéng yòu shēng yī jì dōngshānzàiqǐThua keo này, ta bày keo khác
847不甘落后 ( 后 人 )bùgānluòhòu hòu rénThua trời một vạn không bằng thua bạn một ly
848公 买 公 卖gōng mǎi gōng màiThuận mua vừa bán
849雷声 大 、 雨点 小léishēng dài dà yǔdiǎn xiǎoThùng rỗng kêu to
850药 可 治病 不 可 救命yào kě zhìbìng bú bù kě jiùmìngThuốc chữa được bệnh, không cứu được mệnh
851良药苦口 、 忠言逆耳liángyàokǔkǒu zhōngyánnì’ěrThuốc đắng dã tật, nói thật mất lòng
852嫁 鸡 随 鸡 , 嫁 狗 随 狗jià jī suí jī jià gǒu suí gǒuThuyền theo lái, gái theo chồng
853半生 不 死bànshēng bú bù sǐThừa sống thiếu chết
854乘胜 追击chéngshèng zhuījīThừa thắng xông lên
855拳 打 脚 踢 、 拳 足 交 加quán dǎ dá jiǎo tī quán zú jiāo jiāThượng cẳng tay, hạ cẳng chân
856杂 七 杂 八zá qī zá bāThượng vàng hạ cám
857茶余饭后cháyúfànhòuTrà dư tửu hậu
858人生 何 处 不 相逢rénshēng hé chǔ chù bú bù xiāngféngTrái đất tròn sẽ có ngày gặp lại
859鱼 死 网 破yú sǐ wǎng pòTrạng chết chúa cũng băng hà (cá chết lưới rách)
860避 坑 落 井 ; 避 雨 跳 下 河 里 ; 才 脱 了 阎王 ; 又 撞 着 小 鬼bì kēng luò lào là jǐng bì yǔ tiào xià hé lǐ cái tuō liǎo le yánwang yòu zhuàng zháo zhe zhuó xiǎo guǐTránh vỏ dưa gặp vỏ dừa
861好汉 不 吃 眼 前 亏 ; 多 一 事 不如 少 一 事hǎohàn bú bù chī yǎn qián kuī duō yī shì bùrú shǎo shào yī shìTránh voi chẳng xấu mặt nào
862千 虑 一 得qiān lǜ yī dé de děiTrăm bó đuốc cũng được con ếch
863习惯 成 自然xíguàn chéng zìránTrăm hay không bằng tay quen
864万 变 不 离 其 宗wàn biàn bú bù lí qí zōngTrăm khoanh vẫn khoanh một đốm
865百 闻 不如 一 见bǎi wén bùrú yī jiànTrăm nghe không bằng một thấy
866百川归海bǎichuānguīhǎiTrăm sông đổ cả ra biển
867轻 诺 寡 信 ; 过 甚 其 辞qīng nuò guǎ xìn guò guo shèn qí cíTrăm voi không được bát xáo
868水 到 渠 成shuǐ dào qú chéngTrăng đến rằm trăng tròn
869斗 蚊 蝇 遭殃liǎng niú xiāng xiàng dǒu dòu wén yíng zāiyāngTrâu bò húc nhau, ruồi muỗi chết 两 牛 相
870扒 得 高 跌 得 重pá bā dé de děi gāo diē dé de děi chóng zhòngTrèo cao ngã đau
871挂 羊 头 、 卖 狗 肉guà yáng tóu mài gǒu ròuTreo đầu dê, bán thịt chó
872上 知 天文 , 下 知 地理shàng zhī tiānwén xià zhī dìlǐTrên thông thiên văn, dưới tường địa lý
873手 无 缚 鸡 之 力shǒu wú fù jī zhī lìTrói gà không chặt
874祸 中 有 福 ; 塞 翁 失 马huò zhōng zhòng yǒu fú sè sài sāi wēng shī mǎTrong cái rủi có cái may
875家丑 不 可jiāchǒu bú bù kěTrong nhà không nên không phải đóng cửa bảo nhau
876照 葫芦 画 瓢zhào húlu huà piáoTrông bầu vẽ gáo
877南辕北辙nányuánběizhéTrống đánh xuôi, kèn thổi ngược
878南辕北辙 ; 牛 头 不对 马 嘴nányuánběizhé niú tóu búduì mǎ zuǐTrống đánh xuôi, kèn thổi ngược
879草木皆兵 ; 杯弓蛇影cǎomùjiēbīng bēigōngshéyǐngTrông gà hóa cuốc, thần hồn nát thần tính
880因地制宜yīndìzhìyíTrông giỏ bỏ thóc, đo bò làm chuồng, liệu cơm gắp mắp
881缓急 轻重huǎnjí qīngzhòngTrống khoan múa khoan, trống mau múa mau
882以 貌 取 人yǐ mào qǔ rénTrông mặt mà bắt hình dong ;trông mặt đặt tên
883照 猫 画 虎zhào māo huà hǔTrông mèo vẽ hổ
884望 梅 止 渴wàng méi zhǐ kěTrông mơ giải khát (ăn bánh vẽ)
885适得其反shìdéqífǎnTrồng nứa ra lau
886事半功倍shìbàngōngbèiTrồng sung ra vả
887翻来覆去fānláifùqùTrở mình như cá rô rán
888措手不及cuòshǒubùjíTrở tay không kịp
889危如累卵wēirúlěiluǎn`Trứng để đầu đẳng
890以 其 昏 昏 , 使 人 昭 昭yǐ qí hūn hūn shǐ rén zhāo zhāoTrứng khôn hơn rận (dạy khôn)
891一 回 生 二 回 熟yī huí shēng èr huí shúTrước lạ sau quen
892当 面 是 人 , 背后 是 鬼dāng dàng miàn shì rén bèihòu shì guǐTrước mặt là người, sau lưng là quỷ
893表里如一 , 一 如 既 往biáolǐrúyī yī rú jì wǎngTrước sau như một
894惊弓之鸟jīnggōngzhīniǎoTrượt vỏ dưa thấy vỏ dừa cũng sợ
895三 寸 不 烂 之 舌sān cùn bú bù làn zhī shéUốn ba tấc lưỡi
896徒劳 无 功túláo wú gōngUổng công vô ích, công cốc
897饮水思源yǐnshuǐsīyuánUống nước nhớ nguồn
898半 吞 半 吐bàn tūn bàn tù tǔÚp úp mở mở
899落汤鸡luòtāngjīƯớt như chuột lột
900鹑 衣 百 结chún yī bǎi jié jiēVá chằng vá đụp
901自欺欺人zìqī qīrénVải thưa che mắt thánh
902万事 起头 南wànshì qǐtóu nánVạn sự khởi đầu nan
903鱼龙混杂yúlóng hùnzáVàng thau lẫn lộn; củi để với trầm
904理直气壮lǐzhíqìzhuàngVàng thật không sợ lửa, có lý chẳng sợ, cây ngay…
905奴 颜 媚 骨nú yán mèi gǔVào luồn ra cúi
906入 死 出生rù sǐ chūshēngVào sinh ra tử
907拳 不 离 手 , 曲 不 离 口quán bú bù lí shǒu qū qǔ bú bù lí kǒuVăn ôn, võ luyện
908文 武 双全wén wǔ shuāngquánVăn võ song toàn
909门 可 罗 雀mén kě luó quèVắng như chùa bà đanh
910得 鱼 忘 荃 ; 鸟 尽 弓 藏 ; 兔 死 狗 烹dé de děi yú wàng quán niǎo jìn jǐn gōng zàng cáng tù sǐ gǒu pēngVắt chanh bỏ vỏ
911事 过境 迁shì guòjìng qiānVật đổi sao dời, việc qua cảnh đổi
912为虎作伥wèi hǔ zuò chāngVẽ đường cho hươu chạy
913多此一举 ; 画蛇添足duōcǐ yī jǔ huà shé tiānzúVẽ vời vô ích (vẽ chuyện), vẽ rắn thêm chân
914两全其美liǎng quán qí měiVẹn cả đôi đường
915同病相怜tóngbìngxiāngliánVét bồ thương kẻ ăn đong (đồng bệnh tương liên)
916井 水 不 犯 河 水jǐng shuǐ bú bù fàn hé shuǐViệc anh anh lo, việc tôi tôi làm (phận ai ấy làm)
917船 到 桥 门 自 会 直chuán dào qiáo mén zì huì kuài zhíViệc đâu có đó (thịt chó có lá mơ)
918前 事 不 忘 , 后事 之 师qián shì bú bù wàng hòushì zhī shīViệc trước không quên, việc sau làm thầy
918道 高 一 尺 、 魔 高 一 丈dào gāo yī chǐ mó gāo yī zhàngVỏ quýt dày đã có móng tay nhọn; kẻ cắp gặp bà già
920忘恩负义wàng’ēnfùyìVong ân phụ nghĩa
921无穷 无尽 ; 无尽 无穷wúqióng wújìn wújìn wúqióngVô cùng vô tận
922无名 小 卒wúmíng xiǎo zúVô danh tiểu tốt; phó thường dân
923无情 无 义wúqíng wú yìVô tình vô nghĩa
924一概而论 ; 不 分 青 红 皂 白 ; 不 分 是非 ; 不 分 好 坏yīgài’érlùn bú bù fèn fēn qīng hóng zào bái bú bù fèn fēn shìfēi bú bù fèn fēn hǎo hào huàiVơ đũa cả nắm (không phân biệt trắng đen)
925大 手 大 脚dài dà shǒu dài dà jiǎoVung tay quá trán
926打 狗 看 主dǎ dá gǒu kān kàn zhǔVuốt mặt nể mũi (đánh chó ngó chủ).
927太 岁 头 上 动 土 ; 虎口 拔牙tài suì tóu shàng dòng tǔ hǔkǒu báyáVuốt râu hùm
928贼 喊 徒 贼zéi hǎn tú zéiVừa ăn cướp vừa la làng
929软硬兼施ruǎn yìng jiān shīVừa đấm vừa xoa
930稳 如 泰山wěn rú tàishānVững như kiềng ba chân
931过 河 千里 远guò guo hé qiānlǐ yuǎnXa mặt cách lòng
932数见不鲜shuō jiàn bù xiānXa thơm gần thối
933一 言 既 出 、 四 马 难 追yī yán jì chū sì mǎ nàn nán zhuīXảy chân còn đỡ, lỡ miệng nan hồi
934独 不 胜 众dú bú bù shèng zhòngXấu đều còn hơn tốt lỏi, khôn độc không bằng ngốc đàn
935树 倒 猢狲 散shù dǎo dào húsūn sǎn sànXẻ đàn tan nghé; thầy bại tớ cụp đuôi
936欲 加 之 罪 、 何 患 无 辞yù jiā zhī zuì hé huàn wú cíXem bói ra ma, quét nhà ra rác (vạch lá tìm sâu)
937鸡飞蛋打jī fēi dàn dǎXôi hỏng bỏng không
938一帆风顺yī fān fēng shùnXuôi chèo mát mái, thuận buồm xuôi gió
939一 落 千 丈yī luò lào là qiān zhàngXuống dốc không phanh
940爱屋及乌ài wū jí wūYêu ai yêu cả đường đi; yêu thì củ ấu cũng tròn
941爱 则 加 诸 膝 , 恶 则 坠 诸 渊 ; 爱 之 欲 其 生 , 恶 之 欲 其 死ài zé jiā zhū xī ě è wù zé zhuì zhū yuān ài zhī yù qí shēng ě è wù zhī yù qí sǐYêu nên tốt, ghét nên xấu
942瘦 死 的 骆驼 比 马 大shòu sǐ dì de dí luòtuo bǐ mǎ dài dàYếu trâu còn hơn khỏe bò

 

Dưới đây là Từ điển Thành ngữ Phương ngữ Trung Quốc được chia theo vần

Thành ngữ phương ngữ Trung Quốc vần A

Ai thiên đao(挨千刀): chịu ngàn đao | chỉ người cực ác; đồ quỷ sứ; đồ ác ôn (chịu ngàn đao còn chưa hết tội)| lời mắng mang tính trách móc: quỷ sứ; đồ chết bầm;… (cha mẹ mắng con hay chuyện nam nữ)

Ái tân giác la(爱新觉罗): “Ái tân” là tên gia tộc (có ý như ‘Vàng’: cao quý, sang trọng), “Giác La” là họ tộc (trước thường dùng cho các chi xa dòng chính) | ý chỉ: một đại gia tộc, một gia tộc cao quý

Ảm nhiên thất sắc(黯然失色)/ Ảm nhiên vô sắc(黯然无色)/ Ảm nhiên thất thần(黯然失神): Ảm nhiên: trong lòng khó chịu, tâm tình suy sụp. Thất sắc: biến sắc vì kinh sợ | vốn chỉ: trong lòng không thoải mái, sắc mặt khó coi | thường dùng chỉ: rất chênh lệch | thua chị kém em; một trời một vực | bị che phủ, mất đi nhan sắc thực

Áp mã lộ(压马路): đè ép đường | đi lui đi tới, đi mãi đến đường cũng bị ép xuống -> vừa đi dạo vừa tâm tình; tản bộ; dạo bộ; dạo phố

Ẩm cưu chỉ khát(饮鸠止渴) = Ẩm chậm chỉ khát(饮鸩止渴): uống rượu độc giải khát | chỉ mong giải cơn khát trước mắt mà không để ý tới hậu hoạn về sau

A lặc(阿勒)/ A lặc lặc (阿勒勒): (thán từ) ây dza; a; ai; ôi trời; ái chà;…

Thành ngữ phương ngữ Trung Quốc vần B

BẢO TƯỚNG/宝相: Tướng mạo cao quý, chỉ tướng mạo của Phật.

BẤT KHẢ PHƯƠNG VẬT/不可方物: 1.Không thể phân biệt; vô phương nhận biết | 2. Tuyệt vời; tuyệt trần; không gì sánh được.

BẤT TRI SỞ VỊ/不知所谓: làm việc vô vị; không có quy tắc; không ra gì | 2.Không quan tâm; không đáng nói đến | 3.Không biết có ý tứ gì; không biết nói đến cái gì

BỈ GIÁC NHỊ/比较二: tương đối ngốc (xem thêm nghĩa của “Ngận nhị”/”ngận 2″/”nhị”)

Bất thượng thai diện(不上台面)/ Bất thượng đắc thai diện/ Bất thượng liễu thai diện/Thượng bất liễu thai diện(上不了台面): không đặt lên được mặt bàn | không xứng tầm; không tương xứng | tầm thường quê mùa | không dám gặp người / chưa ra cái gì.

Bất trứ điều(不着调): 1. Nói chuyện, làm việc không đâu vào đâu, không ăn nhập gì với nhau | 2. Không làm việc chính; mục tiêu sống không rõ ràng; trạng thái lười biếng | 3. Người không đứng đắn; không chính phái; thường làm chuyện xấu.

Bất đái tẩu nhất phiến vân thải(不带走一片云彩): không đem theo một chút mây. Mây vốn là không thể mang đi, câu thơ có một mục đích nhấn mạnh một sự thực tự nhiên, thoải mái, nhẹ nhàng như nó vốn có. Ý nhấn mạnh một sự việc, hành động trước đó.

Bạch mục(白目)/ Bạch lạn(白烂)/Tiểu bạch(小白): 1. chỉ tình trạng không được rõ ràng | 2. chỉ những kẻ: không thức thời, vô tâm, nói lung tung, làm những việc chướng mắt không quan tâm cảm xúc của người khác | tự cho mình thông minh (tài lanh, khôn vặt) | ám chỉ “đồ ngớ ngẩn”, ngu ngốc. | Một số hành vi bị gọi như trên. 1. Spam một loạt cùng một tintức/nội dung; 2. Spam nội dung không liên quan gì đến vấn đề đang trao đổi; | 3. Làm những chuyện chướng mắt, không để ý đến cảm giác của người khác; | 4. Hành động kiểu châm dầu vào lửa; khiêu khích tranh chấp; | 5. Cố chấp, ngang bướng, không tiếp thu ý kiến người khác, cố ý đánh tráo khái niệm, ngụy biện để chống đối người khác; | 6. Không nghe cảnh cáo, làm mặt lì mà vi phạm bản quyền văn chương; | 7. Hack xu; hack phiếu,…; | 8. Dùng nặc danh hoặc clone để đánh lạc hướng ngôn luận hoặc giảm chỉ trích chính mình | …

Bí nhân tâm tỳ(泌人心脾)/đúng: thấm nhân tâm tỳ(沁人心脾): thấm vào gan ruột. 1. Chỉ không khí, hương thơm, nước uống làm con người thoải mái; 2. tác phẩm thơ ca văn chương tạo nên cảm xúc thoải mái, thấm vào lòng người. | VD: không khí trong lành thoáng mát dễ chịu vô cùng.

Bạo cúc hoa(爆菊花): 1. Thụt đít; | đánh, đập vào mông đít | 2. Đánh từ phía sau

Bất thanh bất hàng(不声不吭): im hơi lặng tiếng

Bính mệnh tam lang(拼命三郎): Liều mạng Tam Lang. biệt hiệu của nhân vật Thạch tú trong Lương Sơn Bạc | 1. chỉ người dũng cảm gan dạ, không sợ chết | 2. chỉ người mẫn cán với công việc

Bạch Nhãn Lang(白眼狼): chỉ người vô tình vô nghĩa; vong ân phụ nghĩa; hung ác độc địa

Bất nhập lưu(不入流): 1. Chỉ tư tưởng, lời nói không đâu vào đâu, viển vông; đẳng cấp thấp; không xứng để quan tâm, để xếp loại | 2. Không hợp thời | 3. Lời nói, trang phục không phù hợp thời điểm. Lạc đề | 4. Không theo trào lưu; rất thanh cao | 5. Thời Minh, Thanh chức chia làm 9 phẩm 18 cấp, không đến cửu phẩm gọi là “bất nhập lưu”

Bát quái (八卦): lắm mồm; nhiều chuyện; ở đâu cũng nói linh tinh

Bãi Can (摆杆): phần nồi tiếp trục(cán) với con lắc hay phần dao động. VD: dây xích xích đu, dây con lắc,… | hoặc chỉ con lắc, xích đu,…

Bồng tất sinh huy(蓬荜生辉): nhà tranh rực rỡ/phát sáng (lời khách sáo) | thường dùng khi khách quý tới nhà hoặc được tặng một vật trang hoàng nhà cửa | rồng đến nhà tôm; quý khách đến nhà; thật là vinh hạnh…

Bất giả nhan sắc(不假颜色)/Bất cấp diện tử(不给面子): thẳng thắn biểu lộ thái độ của mình | không nể mặt; không giả bộ; không khách khí

Bằng bạch vô cố(凭白无故): vô duyên vô cớ; không có nguyên nhân

Bất tương bá trọng (不相伯仲): không cao không thấp; tương đương nhau; sàn sàn như nhau; không phân cao thấp; thế lực ngang nhau

Bất y bất nhiêu(不依不饶): không được như ý thì dây dưa không bỏ | không vừa lòng không buông tha

Bệnh nhập cao manh(病入膏盲)/Bệnh nhập cao hoang(病入膏肓): Cao hoang là huyệt Cao và vùng cơ hoành. Bệnh nhập vào Cao Hoang là chỉ bệnh tình hết sức nghiêm trọng, vô phương cứu chữa | cũng chỉ: sự việc không còn cách cứu vãn

Biệt xuất ky trữ(别出机杼): đường lối khác biệt; sáng tạo cái mới; cách tân

Bối tử/Cố sơn bối tử(固山贝子): một loại chức tước hoàng tộc nhà Thanh

Biển mao súc sinh(扁毛畜生): từ chửi mắng. Biển mao ~ Điểu vũ(鸟羽-lông chim)) | dùng chửi mắng loài chim hay thần ma hóa hình từ loài chim trong tiểu thuyết

Bất phạ tặc thâu tựu phạ tặc điếm ký(不怕贼偷就怕贼惦记): không sợ bị trộm chỉ sợ có kẻ trộm rình rập (bị mất trộm thì cũng mất rồi, còn nếu biết có trộm rình rập thì lúc nào cũng lo lắng, bất an)

Bãi minh xa mã(摆明车马): triển khai đầy đủ xe, ngựa (xuất xứ từ cờ vua) | thể hiện rõ ý định ; tỏ rõ thái độ | biểu hiện ra sức mạnh của mình

Bất nhẫn tốt nhìn(不忍卒视): không đành lòng nhìn hết toàn bộ | mô tả một người nào đó rơi vào tình trạng vô cùng thê thảm

Bất nhẫn tốt độc(不忍卒读): không nỡ đọc tiếp; không đành lòng đọc hết | nội dung cực kì bi thảm.

Bào thuyền (跑船): 1. thuyền viên (làm việc, kiếm sống ở trên thuyền) | 2. Đi thuyền

Bách xích can đầu(百尺竿头)/ Bách trượng can đầu(百丈竿头): đỉnh sào trăm trượng(thước) – chỉ đỉnh cột buồm hay cột sân tạp kỹ | chỉ: bản lĩnh, trình độ rất cao

Bất giả từ sắc(不假辞色): không sử dụng những từ ngữ, sắc mặt khác với suy nghĩ; không che dấu biểu tình và giọng điệu | thường dùng để mô tả biểu hiện không khách khí mà chỉ trích người khác; không nể mặt

Bàn căn sai kết(盘根错结): rễ vòng vèo đan xen | chỉ sự việc gian nan phức tạp | phức tạp rắc rối; ăn sâu bén rễ

Bất khả chung nhật(不可终日): một ngày cũng khó mà chịu đựng được | tình thế cực kì nguy ngập | tâm trạng cực kì bất an, lo lắng.

Bào đinh giải ngưu (庖丁解牛): lột vỏ cua, mổ xẻ bò | chỉ người hiểu rõ quy luật của sự vật khách quan; kỹ thuật thành thạo điêu luyện; làm việc thuận buồm xuôi gió

Bất diệc nhạc hồ (不亦乐乎): diễn tả tình thế, tình hình phát triển đến tình trạng cao nhất | quá mức; cực độ; phi thường…

Bạch phú mỹ (白富美): người dẹp da dẻ trắng mịn, tướng mạo xinh đẹp, gia cảnh tốt

Bách phế đãi hưng(百废待兴): rất nhiều việc đang chờ hoàn thành

Bất khả trí phủ (不可置否): không phủ nhận; không thể phủ nhận

Bất trứ điều (不着调): không đứng đắn; không có quy củ; không đâu vào đâu

Thành ngữ phương ngữ Trung Quốc vần C

CAO SƠN NGƯỡNG CHỉ/高山仰止: chỉ hành động ngưỡng mộ phẩm đức cao quý, thanh cao

Chiếu lệnh/诏令: Chiếu lệnh (các sắc lệnh ban hành bởi hoàng gia)

Công dục thiện kỳ sự, tất tiên lợi kỳ khí/工欲善其事, 必先利其器: thợ muốn giỏi việc, trước tiên phải làm công cụ sắc bén. Chỉ: muốn làm tốt một việc, cần phải có sự chuẩn bị tốt.

Chích yếu công phu thâm thiết xử ma thành châm/只要功夫深铁杵磨成针: có công mài sắt có ngày nên kim

Cật nhuyễn phạn(吃软饭): ăn cơm nhuyễn | trai bao | nam nhân sống dựa nữ nhân

Chỉ Cao Khí Ngang(趾高气昂): miêu tả bộ dáng chân bước nhấc cao, mặt nhếch lên, hừng hực khí thế | chỉ bộ dáng của người dương dương tự đắc; vênh váo đắc ý

Cật hóa (吃货): 1. Mua hàng (tiền, cổ phiếu) | 2. Người chỉ biết ăn mà không làm (đồ làm biếng) | 3. Chỉ ăn đồ ngon; sành ăn; người hay ăn vặt | 4. Chỉ Lòng (nội tạng) động vật mà có thể ăn được | 5. chơi gái | 6. đồ điếm; gái điếm (lời mắng)

Công vô bất khắc(攻无不克): không gì không công được; bách chiến bách thắng | sức mạnh vô địch

Chế hành (制衡): lẫn nhau ước chế và cân đối về quyền lực | định ra cân bằng

Cửu phụ thịnh danh (久负盛名): lâu nay nổi danh | danh tiếng gần xa

CỬU CHUYỂN CÔNG THÀNH(九转功成): vốn chỉ luyện thành Cửu chuyển kim đan | trải qua trường kỳ gian khổ nỗ lực mà thu được thành công

Cư cao lâm hạ (居高临下): ở vị trí cao hơn nhìn xuống | địa cao hơn nên cao ngạo nhìn người khác

Cao hoang chi tật(膏肓之疾): bệnh nhập tới chỗ nguy hiểm; bệnh nặng

Cao thâm mạt trắc(高深莫测): Sâu không lường được; thâm sâu khóa lường | Đạo lý; ý nghĩa đặc biệt thâm ảo | người có tâm tư, cơ mưu sâu xa khó suy đoán, khó đánh giá.

Công vô bất khắc, chiến vô bất thắng(攻无不克, 战无不胜): không có tiến công nào không được, không có trận chiến nào không thắng | bách chiến bách thắng; hễ đánh là thắng; đánh đâu thắng đó

Chiến vô bất thắng, công vô bất thủ(战无不胜, 攻无不取): không có tiến công nào không được, không có trận chiến nào không thắng | bách chiến bách thắng; hễ đánh là thắng; đánh đâu thắng đó

Cảo cơ(搞基): quan hệ đồng tính nam (từ lóng)

Cơ lão(基佬)/Đồng chí(同志)/Pha ly(玻璃): gay; pê đê; đồng tính

Cáo thân(告身)/quan cáo(官告)/quan cáo(官诰): văn bản quyết định bổ nhiệm quan chức.

Câu tâm đấu giác(勾心斗角)/ Câu tâm đấu giác(钩心斗角): 1. cấu trúc cung điện trong và ngoài đan xen, kết nối với nhau vừa phức tạp vừa khéo léo, tinh xảo | 2. dùng mưu trí tranh đấu gay gắt với nhau.

Cảo tam cảo tứ(搞三搞四)/ 9394: làm bừa bãi; chung chạ; làm loạn; làm bậy; … chỉ những hành động, việc làm không đứng đắn

Cao khai đê tẩu (高开低走): bắt đầu thì cao, sau thì đi xuống | thường chỉ giá cả chứng khoán trong ngày, giá bắt đầu buổi sáng thì cao, càng về sau càng thấp cho đến chốt phiên giao dịch trong ngày.

Cừu đại khổ thâm (仇大苦深): thù hận vô cùng; luôn bị bức hiếp mà sinh ra thù hận, căm tức.

Cật hương đích hát lạt(吃香的喝辣)/Cật hương hát lạt (吃香喝辣): ăn ngon uống đã

Cam chi như di (甘之若饴/甘之如饴): cam tâm tình nguyện; vui vẻ chịu đựng

Chuyển bất quá loan (转不过弯): nghĩ không ra; nghĩ không thông; cố chấp; không tỉnh ngộ; khó thay đổi (tư tưởng, suy nghĩ)

Chủy thượng vô mao, bạn sự bất lao (嘴上无毛, 办事不牢 )/ chủy thượng một mao, bạn sự bất lao(嘴上没毛, 办事不牢): trẻ người non dạ, không làm tốt được công việc

Cẩu thối (狗腿): 1. Chỉ một đoạn trong giếng dầu đột ngột gấp khúc, như chân chó | 2. (Người Hồ Nam) một từ dùng để mắng chửi người khác, có ý chê bai hoặc đố kị. | 3. A dua; nịnh hót; lấy lòng,…

Cẩu huyết lâm đầu (狗血淋头)/ Cẩu huyết phún đầu(狗血喷头): mắng chửi xối xả/mắng té tát

Thành ngữ phương ngữ Trung Quốc vần D, Đ

Diện bao xa(面包车): loại xe ô tô cỡ trung, không có khoang hành lý và phần động cơ nhô ra khỏi xe.

Dịch thừa/驿丞: (một chức danh thời Minh, Thanh. Quản lý trạm dịch)

Đạp tuyết tầm mai/踏雪寻梅: Đạp tuyết tìm mai (miêu tả hứng thú của văn nhân: ngoạn cảnh làm thơ)

Đồng Tẩu Vô Khi/ Đồng Tẩu Bất Khi/童叟无欺: không lừa già dối trẻ; mua bán công bình.

Đông nhất hạ tây nhất hạ(东一下西一下): làm việc không kế hoạch | kế hoạch không chu toàn | đụng đâu làm đó

Điện quang thạch hỏa(电光石火)/Điện quang hỏa thạch(电光火石): ánh chớp; tia đá lửa | vốn là lời nói của Phật để chỉ sự vật lướt qua trong chớp mắt, sát na; vụt lướt qua | hành động cấp tốc | bỗng nhiên phát động.

Đại mô đại dạng(大模大样)/Đại mô tư dạng(大模厮样): dáng vẽ ngông nghênh, nghênh ngang.

Đản Đông(蛋疼): trứng đau | 1. hình dung tình trạng buồn chán tới cực điểm | 2. chỉ người quá buồn chán mà làm những việc bất bình thường; làm chuyện điên rồ | 3. chỉ đau tinh hoàn; cũng chỉ trạng thái rất bối rối lúng túng khi gặp một việc bất ngờ; với nữ thường gặp từ “Nhũ Toan” | 4. Cũng để hình dung trạng thái bất đắc dĩ (VD: nhận 1 lần 10 cái thiệp mời)

Diện như quan ngọc(面如冠玉): Mặt như ngọc trên mũ. Mô tả một nam nhân mặt trắng đẹp như ngọc | 1. ví von là công tử bột, mặt trắng, chỉ có vẻ ngoài | 2. chỉ nam nhân có khuôn mặt đẹp

Đắc Thiên Độc Hậu(得天独厚): được trời ưu ái; gặp may mắn; thiên nhiên ưu đãi; có vị trí, hoàn cảnh rất tốt

Đả liễu kê huyết tự đích(打了鸡血似的): giống như đánh/tiêm máu gà | Trước đây ở TQ cho rằng lấy máu gà bơm vào cơ thể sẽ có lợi cho sức khỏe; mỗi khi bơm xong thì người lâng lâng, trạng thái hưng phấn, phấn khích. | Chỉ người đang có trạng thái hưng phấn, phấn khích, sức lực tràn đầy.

Đại chủy ba tử(大嘴巴子): tát tai; vả vào miệng | không biết giữ miệng (làm lộ bí mật)

Đại điều(大条): 1. nghĩa xấu: chỉ một người tự cao tự đại; không coi ai ra gì | 2. cẩu thả; lơ là; qua quýt; tùy tiện | 3. đại tiện

Đả thung mô tử(打桩模子)/Đả thung: kiếm lợi bằng cách không chính đáng | đầu cơ trục lợi; môi giới; lũng đoạn thị trường; …

Đảo trừu nhất khẩu lãnh khí (倒抽一口冷气)/ Đảo hấp liễu nhất khẩu lãnh khí(倒吸了一口冷气)/ Đảo hấp nhất khẩu lãnh khí (倒吸一口冷气): trong trạng thái không bình thường hít thở mạnh bằng miệng. Để miêu tả trạng thái giật mình hoảng sợ, hay choáng ngợp trước một vật/sự kiện gì đó | há hốc miệng; rùng mình hoảng sợ; trợn mắt há mồm; nổi da gà, rợn tóc gáy;…

Đương đoạn tắc đoạn (当断则断): khi cần quyết thì phải quyết ngay; phải quyết đoán không thể do dự

Đả lạc thủy cẩu/Thống đả lạc thủy cẩu(痛打落水狗): dốc sức đánh chó rơi xuống nước | tập trung đả kích một kẻ sa cơ

Đăng đường nhập thất (登堂入室): 1. Đi vào trong phòng, vào trong nội thất | 2. kỹ năng, nghề nghiệp rất giỏi, tinh thâm, có được chân truyền | 3. học vấn hay kỹ năng theo trình tự rõ ràng đạt được trình độ cao

Đồ Mi (荼蘼): một loại hoa thuộc họ rosa (hồng). Nở cuối mùa xuân, cũng đại biểu cho mùa xuân kết thúc | Ý nghĩa: giai đoạn cuối cùng của tình cảm, của vẻ đẹp. Giai đoạn đẹp nhất đã sắp kết thúc.

Đồ loạn nhân ý (徒乱人意): chỉ làm rối loạn lòng/tâm tình người, không có tác dụng

Đại mã kim đao (大马金刀): 1. Hào sảng; khí thế to lớn | 2. Nói chuyện thẳng thắn, sắc bén, không lưu tình

Độc thiện kỳ nhân(独善其身): 1. trong hoàn cảnh xấu vẫn giữ vững phẩm cách của mình | 2. chỉ lo thân mình (mặc kệ kẻ khác)

Đao tử chủy đậu hủ tâm (刀子嘴豆腐心): nói năng chua ngoa, sắc bén nhưng tâm địa thiện lương, mềm mỏng

Du binh(游兵): một nhóm quân nhỏ linh động tác chiến. quân đội không đóng quân cố định, linh động xuất kích (đặc công; du kích;…)

Du binh tán dũng (游兵散勇): chỉ quân không chính quy; quân ô hợp, tự tụ tập thành quân | chỉ: tàn quân | chỉ những người không nghề nghiệp cố định; hành nghễ tự do, bạ đâu đánh đó

Du đầu phấn diện(油头粉面): (Nữ) trang điểm xinh đẹp quyến rũ | (nam): trang điểm ăn mặc quá lố; lòe loẹt; đỏm dáng; ăn mặc nhố nhăng;…

Độc chủy(毒匕): dao găm tên Độc chủy, Kinh kha dùng nó để hành thích Tần Thủy Hoàng; theo truyền thuyết nó được ngâm lâu dài trong độc, gặp máu sẽ bịt cổ họng.

Đô thống(都统): một chức quan võ. | Thống lĩnh

Đoạn bản(短板): hạn chế; khuyết điểm; lỗ lổng; thiếu sót

Duy lợi thị đồ(唯利是图): lợi ích là trên hết; tối mắt vì lợi; vàng đỏ nhọ lòng son; hám lợi đen lòng

Dịch thế(奕世): đời đời; liên tục nhiều thế hệ

Đại lạt lạt(大喇喇): 1. hành động, cử chỉ tùy tiện | 2. Bộ dáng dửng dưng; thờ ơ

Di lão di thiếu(遗老遗少): những người lớn tuổi và thanh niên vẫn còn lưu luyến, tận trung với triều đại trước | người lưu luyến quá khứ; tư tưởng bảo thủ, cổ hủ.

Dĩ nha hoàn nha(以牙还牙): dùng biện pháp của người tạo ra để áp dụng cho chính người đó; gậy ông đập lưng ông; lấy độc trị độc; ăn miếng trả miếng; lấy đạo của người trả lại cho người

Dữ ngân phương tiện, dữ kỷ phương tiện(与人方便, 与己方便): cho người khác thuận lợi, lợi ích cũng chính là đem đến thuận lợi, lợi ích cho mình | lợi người lợi ta; giúp người lợi mình

Đại khai đại hạp(大开大阖)/ Đại đao khoát phủ(大刀阔斧): dứt khoát mạnh mẽ; quyết đoán

Đại thối(大腿): chỉ nhân vật cấp cao: mạnh về quyền lực, lực lượng, địa vị | có ý là chỗ dựa vững chắc

Đả xà thượng côn(打蛇上棍): dùng gậy đánh rắn, rắn lại theo gậy bò ngược lên | thuận thế làm tới; được nước lấn tới

Điểm tử vương (点子王)/Trí Đa tinh (智多星): idea hamster – là người thường có những ý tưởng mới | người mưu trí

Đại diện nhi thượng (大面儿上): 1. Chỉ nơi đông đúc; hoặc nơi dễ thấy, nơi gây chú ý | 2. Biểu hiện ra ngoài; mặt ngoài

Đắc sắt (嘚瑟): 1. Do đắc ý nên khoe khoang | 2. Tiêu xài phung phí | 3. Làm việc không nên làm; khoe khoang quá mức; hung hăng

Thành ngữ phương ngữ Trung Quốc vần G

Giáp thương đái bổng/夹枪带棒: Kẹp thương mang gậy (trong lời nói ẩn ý châm chọc, mỉa mai)

Gian bất dung phát (间不容发): khoảng cách quá gần ở giữa không đủ chứa sợi tóc | khoảng cách quá nhỏ | cực kì chính xác; tinh vi | kề cận tai họa; cực kì nguy cấp; suýt xảy ra tại họa

Giải ngữ hoa(解语花): chỉ người con gái mỹ lệ, xinh đẹp

Gia luy thiên kim, tọa bất thùy đường(家累千金, 坐不垂堂): người giàu có, không ngồi bên ngoài | người giàu có, quyền quý không vào nơi nguy hiểm (tự lo lắng cho bản thân mình)

Giá khinh tựu thục(驾轻就熟): xe nhạy nhanh vì quen đường. Chỉ rất quen thuộc, thành thạo với cái gì đó. | quen tay hay làm; quen việc dễ làm; kinh nghiệm đầy mình

Giác nhi(角儿)/Hảo giác nhi(好角儿)/Danh giác nhi(名角儿): diễn viên ưu tú (cách gọi theo thói quen trong giới kinh kịch)

Giáp trứ vĩ ba tố nhân (夹着尾巴做人): sống thu mình lại một chút; kín tiếng hơn một chút; khiêm tốn; không kiêu ngạo, phô trương; có chừng mực; ước thúc chính mình.

Thành ngữ phương ngữ Trung Quốc vần H

Hảo mã bất cật hồi đầu thảo/好马不吃回头草: Ngựa tốt không quay đầu ăn cỏ cũ; chỉ người đã lập chí thì quyết tâm tiến tới, không vì khó khăn mà lùi bước

HỮU CẢM NHI PHÁ/T有感而发: Nói ra, biểu lộ ra cảm xúc trong lòng

Hữu giới vô thị/有价无市: 1. Muốn mua cũng không có hàng | 2. giá cao không người mua

Hãi lãng kinh đào (骇浪惊涛)/ Kinh đào hãi lãng (惊涛骇浪) : sóng to gió lớn. Chỉ hoàn cảnh ác liệt; hay trải qua những việc phức tạp khó khăn.

Hữu bản nan niệm đích kinh(有本难念的经): có nỗi khó xử của riêng mình

Hận đa bất thành Cương(恨爹不成刚): Hận cha không phải Lý Cương | ý than thở tại sao cha mình không phải người có quyền thế để có thể dùng quyền lực che chở mình. Xuất xứ internet. Xem them http://chuyentrang.tuoitre.vn/Vieclam/Index.aspx?ArticleID=410710&ChannelID=119

Hàm thái khả cúc (憨态可掬): ngây thơ khả ái, khờ khạo đáng yêu, ngây ngô hồn nhiên

Hồ thiên hải địa (胡天海地): ra sức/mặc sức tán dóc

Hữu mộc hữu (有木有) : có hay không có = Hữu một hữu (有没有) . Xuất phát từ trong hiện thực khi la to, rít gào thì phát âm nghe giống nhau -> dùng để nhấn mạnh ý muốn hỏi.

Hủ hướng(腐向) ~ Hủ hóa(腐化): có xu hướng đam mỹ hóa sự vật

Hàm cật la bặc đạm thao tâm(咸吃萝卜淡操心): chỉ người thích xen vào việc người khác mà nhiều khi dù không biết đầu cua tai nheo như thế nào, dù có thể chỉ làm rắc rối phiền phức hơn. | lo chuyện bao đồng; lo bò trắng răng

Hỉ xuất vọng ngoại(喜出望外): gặp chuyện vui bất ngờ nên vô cùng cao hứng | mừng rỡ vô cùng; vui sướng ngây ngất; vui mừng quá đỗi; mừng khôn kể xiết

Hữu mục cộng đổ(有目共睹)/ Hữu mục cộng kiến(有目共见): tất cả mọi người đều thấy | rõ như ban ngày; quá rõ ràng

Hành cá phương tiện(行个方便)/hành phương tiện(行方便): tạo thuận lợi; đi thuận lợi

Hữu sinh lực lượng(有生力量): 1. Trước chỉ binh lính và ngựa, sau chỉ quân đội có sức chiến đấu | 2. Tràn đầy sức sống, đầy sinh lực

Hỗn cật đẳng tử (混吃等死): ăn bừa bãi chờ chết | chẳng muốn làm gì cả; an phận

Hoàng kim ốc (黄金屋): căn nhà(phòng) bảo vật hay bằng vàng | chỉ cuộc sống vinh hoa phú quý

Hạ bất liễu thai(下不了台)/Hạ bất lai thai(下不来台): không xuống đài được. trong hoàn cảnh khó xử, không kết thúc được, không biết xử lý thế nào | tiến thoái lưỡng nan

Hoa tra(找茬 ): gây sự; kiếm chuyện

Huyết quang chi tai(血光之灾)/Huyết quang tai/Huyết quang: trước đây tử vi bói toán gọi là Đao binh chi tai(刀兵之灾) | chỉ người có tai nạn đổ máu hoặc họa sát thân.

Huyền nhi vị quyết(悬而未决): vẫn luôn để đó, không giải quyết được

Hủ mộc bất khả điêu(朽木不可雕): gỗ mục không thể điêu khắc | tỉ dụ năng lực kém; trình độ thấp; không có thành tựu; không ra đời được

Hồng quả quả(红果果): ~ Xích lỏa lỏa (xuất xứ internet); trần trụi; trần truồng; loã lồ; trơ trụi

Hoàng mã pháp(皇玛法): ông nội của hoàng tử (cách xưng hô trong thời nhà Thanh)

Hợp tịch song tu(合籍双修): cùng nhau tu hành

Hà túc đạo tai(何足道哉): Có gì đáng giá nói đến chứ? | không đáng nhắc tới (có ý khinh thị)

Hoàng chung hủy khí, ngõa phủ lôi minh(黄钟毁弃, 瓦釜雷鸣): chuông vàng bỏ phế, nồi đất kêu vang | Người tài đức thì bị bỏ qua, không được trọng dụng, kẻ tầm thường lại được nâng cao

Hồng côn(打手): kim bài thủ hạ (những thủ hạ/tay chân đắc lực, giỏi nhất)

Hư hữu kỳ danh(虚有其名)/Hữu danh vô thực(有名无实): chỉ có danh tiếng, không có khả năng thực sự

Hổ khẩu đoạt thực(虎口夺食): đoạt đồ ăn nơi miệng hổ | chỉ: việc cực kì nguy hiểm | hay: hành động vô cùng dũng cảm

Hảo thải đầu(好彩头)/ hảo ý đầu(好意头)/ hảo triệu đầu(好兆头): điềm báo tốt; hiện tượng tốt

Hành gia lý thủ(行家里手): người giỏi trong nghề; người thành thạo trong nghề

Hương tượng độ hà(香象渡河): (phật giáo) hiểu sâu sắc đạo lý; giác ngộ giáo lý sâu sắc | lời bình sâu sắc, thấu triệt

Hậu tích bạc phát(厚积薄发): tích lũy sâu dày, từ từ thả ra | -> Chỉ có chuẩn bị đầy đủ mới làm tốt được công việc

Hảo dũng đấu ngoan(好勇斗狠): rất thích đánh nhau, ra vẻ ta đây | hiếu chiến; sính cường

Hạ tam lạm(下三滥)/Hạ tam lạn(下三烂): chỉ người thấp hèn; đê tiện; người không có tiền đồ

Hoạt sắc sinh hương (活色生香): 1.Bông hoa màu sắc tươi đẹp, mùi hương ngào ngạt | 2. phụ nữ xinh đẹp quyến rũ động lòng người | 3. lời văn sinh động cuốn hút

Hàm ngư phiên thân (咸鱼翻身): cá muối lật mình | cá muối tức đã chết rồi thì không thể lật mình -> hình dung: ở tình thế xấu chuyển thành tốt đẹp. (phần lớn dùng có ý trêu chọc, châm trích)

Hư đầu ba não (虚头巴脑): giả dối; dối trá; đạo đức giả

Hoa bất đáo bắc (找不到北): bắc (北) chỉ 2 người đứng tựa lưng vào nhau; ý là không nắm rõ được mặt kia/phía sau | choáng váng, không biết rõ phương hướng rồi | không có phương hướng; không có mục tiêu; nhất thời không biết nên làm cái gì; không biết làm sao bây giờ

Hà túc đạo tai (何足道哉): không đáng để nhắc tới

Hồ tra (胡渣): râu mép cạo chưa sạch hoặc mọc chưa dài | râu ria lởm chởm

Thành ngữ phương ngữ Trung Quốc vần K

KHIÊU THOÁT(跳脱): Nghĩa mới: 1. Chợt ngừng (lời nói không nói hết); nói nửa chừng | 2. Gián đoạn; chen ngang | 3. Đột nhiên nói chuyện khác; đang nói với người này quay sang nói chuyện khác với người khác | Nghĩa cổ: 1. vòng tay | 2. linh hoạt | 3. chạy trốn

Khai bình (开屏): Xòe đuôi. Chim công (khổng tước) xòe ra phần lông đuôi nhìn như bình phong.

Khái sầm(磕碜): 1. khó coi; xấu xí; mất mặt; xấu hổ | 2. (việc) xấu xa; không tốt; lên mặt | 3. vũ nhục; hạ thấp | 4. chẹn họng; chặn lời

Khí bất đả nhất xử lai(气不打一处来): phi thường tức giận; giận run cả người

Không cốc u lan(空谷幽兰): hoa lan trong sơn cốc. Xinh đẹp, nổi bật giữa sơn cốc | chỉ: phẩm chất thanh cao; cao thượng

Khi thân(欺身): thân thể nghiêng tới phía trước (chân không di chuyển) | nghiêng người tới trước

Khinh miêu đạm tả(轻描淡写): 1. nhạt; nhẹ nhàng (màu sắc) | 2. qua loa; sơ sài; hời hợt (nói, viết) | làm việc không tốn sức

Không phụ thịnh danh(空负盛名): không như danh tiếng; thực tế không như danh tiếng

Không danh cáo thân(空名告身)/Không bạch cáo thân(空白告身): văn bản quyết định bổ nhiệm chưa điền tên người được bổ nhiệm.

Kiền hóa(干货): 1. Thực phẩm khô; hoa quả khô | 2. Đồ vật đáng giá; vật phẩm có giá trị (từ lóng)

Kiến hảo tựu thu (见好就收): thấy được rồi thì thu tay | chỉ làm việc có chừng mực, dừng tay đúng lúc (nghĩa tốt)

Kiến cá chân chương(见个真章)/ Kiến chân chương(见真章): thấy mặt chân thực của vấn đề (trong văn viết) | thường dùng trong mô tả so đấu võ công: thấy bản lĩnh thực sự; công phu thực sự; thực lực chân chính; …

Kinh vi thiên nhân (惊为天人): khi nhìn thấy thì rất kinh ngạc, cho rằng chỉ có thần tiên mới được như vậy (dung mạo; khả năng) | 1. Kinh ngạc trước vẻ đẹp của một người phụ nữ nào đó; (như chim sa cá lặn; hoa nhượng nguyệt thẹn,…) | 2. Kinh ngạc, thán phục khả năng, trình độ tay nghề của một người nào đó

Khu môn (抠门) , có khi viết thành Khấu môn (扣门) : keo kiệt, bủn xỉn, tính toán chi li, so đo từng chút; không rộng rãi

Kiềm lư kỹ cùng (黔驴技穷): dùng hết bài; dùng hết kỹ năng rồi | miệng cọp gan thỏ; tốt mã dẻ cùi; vô đức vô tài

Khí khổ (气苦): 1. Bực bội, tức giận và phiền não | 2. ủy khuất; uất ức

Thành ngữ phương ngữ Trung Quốc vần L

Lâm uyên tiện ngư bất như thối nhi kết võng/临渊羡鱼不如退而结网: tới vực nhìn cá không bằng trở về đan lưới. Có một nguyện vọng hão huyền không bằng bắt tay vào làm.

Lễ khinh nhân ý trọng (,Thiên lý tống nga mao): lễ vật nhỏ nhưng tình nghĩa lớn; tình nghĩa nặng hơn lễ vật.

Lão Hổ Dã Hữu Đả Truân (老虎也有打盹): Con cọp cũng có lúc ngủ gật. ý nói người rất có bản lãnh cũng có lúc sơ ý; nhắc nhở phải luôn luôn cẩn thận nếu không sẽ phạm sai lầm.

Lão hoài an lòng (老怀大慰): hài lòng, thỏa mãn; là cảm xúc của người lớn tuổi đối với người trẻ; an ủi tuổi già
Ví dụ: khi nhìn thấy con cái đã thành đạt hết rồi, cha già “lão hoài an lòng”./ cảm thấy thỏa mãn, tuổi già được an ủi…

Lưu huỳnh(流萤): đom đóm (bay lượn) | tại một số nơi như Hồng Kông, Đài Loan còn để ám chỉ “gái giang hồ”

Long hành hổ bộ(龙行虎步): mô tả dáng vẻ hơn hẳn người thường của bậc đế vương, bậc tướng lĩnh | dáng vẻ hiên ngang; diện mạo oai hùng

Lễ đa nhân bất quái (礼多人不怪): lễ nhiều người không trách; lễ nhiều không người trách | ý nói lễ nghĩa là cần thiết, có nhiều cũng không ai trách tội.

Lai nhi bất vãng phi lễ dã(来而不往非礼也): có tới mà không có đi thì không lịch sự/vô lễ vậy | có qua có lại mới toại lòng nhau (hiện nghiêng về ý xấu)

Lão thần tại tại (老神在在): 1. Bộ dáng bình tĩnh, ung dung, chững chạc; gặp chuyện không rối loạn| 2. Bình chân như vại; biểu hiện tiêu cực, không có phản ứng (chỉ trích)

Lược tẫn miên lực(略尽绵力) /Vi bạc chi lực(微薄之力): lời nói khiêm tốn, dù sức lực nhỏ bé, có hạn nhưng cũng sẽ dốc hết khả năng có thể để trợ giúp | hết sức có thể; cố gắng hết sức.

Lục thảo như nhân(绿草如茵)/ Bích thảo như nhân(碧草如茵)/Phương thảo như nhân(芳草如茵): cỏ xanh như tấm đệm | bãi cỏ có thể tạm thời làm nơi nghỉ ngơi

Lão bút(老笔): bút pháp thành thạo điêu luyện

Long Đoàn trà(龙团茶)/Long trà/Long bồi/Bàn Long trà: một loại trà dùng để triều cống. được ép thành hình cầu, trên có hoa văn rồng. Được sản xuất đầu tiên ở Phúc Kiến.

Lạn nê phù bất thượng tường(烂泥扶不上墙): bùn nhão không dính được lên tường | tỉ dụ năng lực kém; trình độ thấp; không có thành tựu; không ra đời được

Lao sư mi hướng(劳师糜饷): uổng công binh lực, lãng phí quân lương

Lợi dục huân tâm(利欲熏心): lợi ích là trên hết; tối mắt vì lợi; vàng đỏ nhọ lòng son; hám lợi đen lòng

Lão mã thức đồ(老马识途): ngựa già quen đường. Chỉ người rất quen thuộc, thành thạo với cái gì đó. | quen tay hay làm; quen việc dễ làm; kinh nghiệm đầy mình

Lỗ điện linh quang(鲁殿灵光): trải qua nhiều chiến loạn chỉ còn lại Linh Quang điện | chỉ: rất ít người hay vật còn sót lại sau thời gian, đào thải | của quý sót lại; hàng hiếm sót lại

Lạp bất hạ kiểm (拉不下脸): vì thể diện; không thể mất mặt | không tiện nói

Lão tướng xuất mã, nhất cá đính lưỡng (老将出马, 一个顶俩): lão tướng ra tay, một người chống mấy người (lão tướng dày dạn kinh kiệm, một khi làm việc bằng mấy người trẻ)

Liên tiêu đái đả (连消带打): trong lúc hóa giải, chống đỡ đòn tấn công của đối phương thì đồng thời phản công lại.

Lượng trứ (就是): không để ý tới; không quan tâm tới; coi như không có

Lạn hảo nhân (烂好人)/ Lạm hảo nhân (滥好人): người biểu hiện ra ngoài quá mức tốt, luôn muốn làm vừa lòng mọi người xung quanh

Lão tương hảo (老相好): 1. bạn thân kết giao đã lâu | 2. Chỉ: tình nhân cũ

La lý bát sách(啰里八嗦) / La lý bát thuyết (罗里八说): dông dài; dài dòng; lắm chuyện; lải nhải

La bặc (萝卜): làm càn làm bậy; lỗ mãng

Thành ngữ phương ngữ Trung Quốc vần M

Mại lộng phong tình(卖弄风情): làm điệu làm bộ; làm duyên làm dáng; làm bộ làm tịch; Lả lơi đưa tình
giống: Nạo thủ lộng tư(挠首弄姿)/ tao thủ lộng tư(搔首弄姿)

Một kiểm một bì(没脸没): không biết xấu hổ; không cần thể diện; mặt dày; không biết nhục

Miễn vi kỳ nan(勉为其难): gắng gượng đi làm việc quá khả năng hoặc miễn cưỡng làm việc không muốn làm | cố mà làm; miễn cưỡng mà làm

Minh châu ám đầu(明珠暗投): ngọc sáng vứt chỗ tối; người tài giỏi không được trọng dụng; người tài chọn nhầm chủ

Mã Vương gia tam chích nhãn(马王爷三只眼): Mã Vương gia là một nhân vật thần thoại, có thêm con mắt thần (giống như Nhị Lang thần Dương Tiễn) | “Mã Vương gia có ba con mắt” là ý nói người đặc biệt, rất lợi hại.

Manh nương (萌娘): chỉ thiếu nữ hay bé gái nhìn rất khả ái, dễ thương | cũng có thể chỉ cô gái đã trưởng thành nhưng nhìn như thiếu nữ mới lớn. (~ Lo Li; tiểu la lỵ)

Mậu tài(茂才): kị húy Lưu Tú của Hán Quang Vũ đế nên đổi “tú tài” gọi là “Mậu tài”

Minh kim(鸣金: là một loại phương thức dùng âm thanh (như đánh chuông, gõ thanh la…) để ra lệnh/báo hiệu quân đội ngừng đánh hoặc thu binh.

Minh kim thu binh(鸣金收军): là một loại phương thức dùng âm thanh (như đánh chuông, gõ thanh la…) để ra lệnh/báo hiệu quân đội ngừng đánh rút quân về doanh trại.
Vi tha nhân tố giá y thường(为他人做嫁衣裳): làm áo cưới cho người khác | những gì đã làm không giúp ích gì cho bản thân mà chỉ có lợi cho người khác.

Mại manh(卖萌): biểu hiện, thể hiện, làm ra vẻ khả ái, đáng yêu

Mộng nhiên vô tri (懵然无知): 1. Vô cảm | 2. mất tri giác | 3. không hiểu biết; không biết lí lẽ | 4. không có người biết; không người hiểu được | 5. lời nói không phối hợp

Minh minh chi trung tự hữu chủ tể (冥冥之中自有主宰): không có chuyện gì là ngẫu nhiên, mọi thứ trên đời đều đã có ông trời an bài; rồi sẽ xảy ra.

Một hữu để tuyến(没有底线): quá đáng; quá mức; quá phận

Mão thượng: (卯上): toàn lực ứng phó

Một căn cân(一根筋): chỉ người cố chấp, thường chỉ nghĩ và thực hiện vấn đề theo cách của mình | ngoài mặt xấu còn chỉ một mặt tốt là chuyên tâm, làm việc tập trung, không phân tâm.

Mại quan tử(卖关子): úp mở; lấp lửng; gây khó dễ; bắt chẹt

Mạc ngư (摸鱼): trục lợi trong thời điểm hỗn loạn | lười biếng; trốn tránh khó khăn; không chăm chú làm việc

Một đầu một kiểm(没头没脸): 1. không quan tâm tới thể diện; không cần thể diện | 2. hung hăng; hung dữ; tàn nhẫn; liều lĩnh; bất chấp tất cả | 3. đầy đầu đầy mặt

Một hữu chi nhất (没有之一): nổi bật; không gì có thể so cùng

Môn đô một hữu (门都没有) / Một môn (没门): không có cửa; không có khả năng; không thể làm được

Thành ngữ phương ngữ Trung Quốc vần N

NGÂN TRANG TỐ KHỎA/银装素裹: miêu tả thế giới tuyết phủ trắng xóa, không chút sặc sỡ, vô cùng tinh khiết. | khắp nơi tuyết trắng

NGUYỆT HẮC PHONG CAO/月黑风高: tỉ dụ hoàn cảnh hiểm ác đáng sợ, trời đất mù mịt.

NGƯU BỨC/牛逼: rất lợi hại; mạnh mẽ (mang ý bất nhã) (cách viết khác ngưu B(牛B)/ngưu X(牛X)/NB)

NHẤT CÙNG NHỊ BẠCH/一穷二白: Chỉ nền tảng yếu kém; công – nông nghiệp, sản xuất lạc hậu; trình độ văn hóa, khoa học thấp. | Chỉ cực nghèo; nghèo rớt mồng tơi; hai bàn tay trắng; không xu dính túi

Nhâm bằng phong lãng khởi, ổn tọa điếu ngư thuyền/ Nhâm bằng phong lãng khởi, ổn tọa điếu ngư thai (任凭风浪起, 稳坐钓鱼台): Dù cho sóng gió nổi lên, vẫn vững vàng ngồi câu cá. Khi gặp tình trạng khó khăn, nguy hiểm thì vẫn không dao động; Dù ai nói ngã nói nghiêng lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.

Nhất niên bị xà giảo, tam niên phạ thảo tác/Nhất triêu bị xà giảo, thập niên phạ thảo thằng/Nhất niên bị xà giảo, thập niên phạ tỉnh thằng/Nhất triêu bị xà giảo, thập niên phạ tỉnh thằng: Một lần bị rắn cắn, sợ liên tục mười năm; ám chỉ khi bị qua một lần thì trở nên nhát gan, sợ phiền phức, e ngại với sự vật, hiện tượng tương tự.

NGẬN NHỊ/NGẬN 2/很二: rất ngốc; rất đần độn

Nhập Mạc Chi Tân/入幕之宾: những người có quan hệ thân cận/những người tham gia cơ mật

NHỊ/二: 1. số hai | 2. ngốc đần độn

Ngư Sắc/渔色: tranh giành sắc đẹp; theo đuổi sắc đẹp; truy tìm sắc đẹp.

NHAI TÍ TấT BÁO(睚眦必报)/ nhai tí tiểu phẫn: bị trừng mắt cũng báo | bụng dạ hẹp hòi.

Nạo thủ lộng tư(挠首弄姿)/ tao thủ lộng tư(搔首弄姿)/:làm điệu làm bộ; làm duyên làm dáng; làm bộ làm tịch; Lả lơi đưa tình
giống: Mại lộng phong tình(卖弄风情)

Nhiệt kiểm thiếp lãnh thí cổ (热脸贴冷屁股)/ nhiệt kiểm thiếp liễu lãnh thí cổ: mặt nóng dán lên mông lạnh. Lãnh thí cổ là chỉ người khác lạnh nhạt/hờ hững (như cái mông lạnh). Cả câu mô tả một người thì nhiệt tình nói chuyện nhưng lại nhận được sự hờ hững, lạnh nhạt từ người kia | nhiệt tình không được đáp lại | như bị giội một gáo nước lạnh vào mặt;…

Nhĩ Muội(你妹)/Nhĩ muội a/Khán nhĩ muội/Khứ nhĩ muội/Hảo nhĩ muội…: muội ngươi; muội ngươi à; xem cái gì mà xem, đi muội ngươi a,… | theo nghĩa xấu là dùng để mắng chửi; mắng “mẹ ngươi”, “cha ngươi” thì hơi nặng nề nên chuyển thành “muội ngươi”.

Nhân tâm bất túc xà thôn tượng(人心不足蛇吞象): lòng người không đủ rắn nuốt voi | lòng tham không đáy

Nã khang tác điều(拿腔作调): lấy lời nói xúi dục | làm bộ làm tịch; giả vờ giả vịt

Nùng trang diễm mạt(): mô tả phụ nữ trang điểm vô cùng mỹ lệ | trang điểm cầu kì, mỹ lệ | tô son trát phấn

Ngữ kinh tứ tọa(语惊四座): lời nói ra làm người xung quanh kinh ngạc; để chỉ một người tài hoa, ăn nói gây kinh ngạc.

Nhân bỉ nhân đắc tử, hóa bỉ hóa đắc nhưng(人比人得死, 货比货得扔): người so với người chỉ muốn chết, hàng so với hàng chỉ muốn ném | ý nói mỗi người/vật có số mệnh/đặc thù riêng có người hơn xa mình, có người thua xa mình. Nếu cứ lấy ra so sánh thấy mình thua kém thì chỉ muốn chết/muốn ném.

Như mộc xuân phong(如沐春风): 1. Tỉ dụ được khai sáng, được cảm hóa hay nhận được điểu bổ ích khi ở chung với người có đức hạnh cao thượng, có học thức cao. được soi sáng, được cảm hóa,… | 2. Tỉ dụ chìm đắm trong hoàn cảnh tốt đẹp, tâm tình vui sướng thoải mái. Giống như đứng trong gió xuân ấm áp.

Ngọa tháp chi trắc, khởi dung hãn thụy(卧榻之侧, 岂容鼾睡)/ Ngọa tháp chi trắc, khởi dung hàm thụy ( 卧榻之侧, 岂容酣睡): ở một bên giường sao có thể để người khác thoải mái ngủ ngon | phạm vi thế lực của mình, lợi ích của mình thì không cho phép người khác xâm chiếm

Nam nhân kháo đích trụ, mẫu trư năng thượng thụ (): Nam nhân mà có thể tin được thì lợn mẹ có thể trèo lên cây | ý nói lời nam nhân khó có thể tin tưởng (chuyện tình cảm)

Nghi hỉ nghi sân(宜喜宜嗔): vui giận đều đẹp. Khi vui hay khi giận đều rất đẹp

Nghĩa bạc vân thiên (义薄云天): có tình có nghĩa/ chính khí lẫm liệt/ khí phách hiên ngang/ chính nghĩa tận trời/ vô cùng chính nghĩa/ nghĩa tình vô giá

Nhân thế lợi đạo(因势利导)/Nhân thế đạo lợi (因势导利): thuận theo xu thế/chiều hướng mà thay đổi/dẫn đường; nương theo chiều hướng phát triển mà đi

Nhân tại ốc diêm hạ, bất đắc bất đê đầu(人在屋檐下, 不得不低头): khi bị người khác áp chế phải biết tạm thời nhân nhượng; trong một số hoàn cảnh không thể không làm một số việc không muốn làm

Nhất thôi nhị ngũ lục(一推二五六)/ Nhất thối lục nhị ngũ(一退六二五): chối bỏ hoàn toàn; chối bay chối biến

Ngư sắc (渔色): săn tìm gái đẹp | săn gái; chọc gái

Nhật tiến đấu kim(日进斗金): đại phát tài; rất giàu có

Nhất hợp chi tương(一合之将): chỉ đối thủ chỉ có thể chịu được một hiệp | đối thủ quá yếu | thực lực cực kì cường đại

Ngoại tiêu lý nộn (外焦里嫩): 1. Bên ngoài vàng giòn, bên trong mềm mại (nấu nướng) | 2. Gặp một việc rất ngạc nhiên, rất kinh ngạc, dâng trào cảm xúc

Nhất cùng nhị bạch (一穷二白): chỉ nền tảng yếu kém; nghèo và lạc hậu | 1. công – nông nghiệp, sản xuất lạc hậu; trình độ văn hóa, khoa học thấp | 2. chỉ: cực nghèo; nghèo rớt mồng tơi; hai bàn tay trắng; không xu dính túi; chẳng có gì cả

Nhất thì vô lưỡng(一时无两): nổi trội nhất trong một thời kì đó | nổi trội nhất; xuất sắc nhất; xếp thứ hai thì không có nhất

Ngoan tra tử(狠茬子): chỉ người rất hung ác, tàn nhẫn, không dễ đụng chạm

Niêm hoa vi tiếu(拈花微笑)/Niêm hoa nhất tiếu(拈花一笑): Phật giáo. 1. Lý giải thấu triệt Thiền lý | 2. Ăn ý; tâm ý tương thông; ý hợp tâm đầu

Nùng mặc trọng thải(浓墨重彩): mực đặc màu đậm | ra sức miêu tả | nổi bật; bắt mắt

Nhất cổ não nhi(一股脑儿)/Nhất cổ não: toàn bộ; tất cả | đâm đầu vào (liều lĩnh làm một việc gì đó)

Nhất chiêu tiên, cật biến thiên(一招鲜吃遍天): một chiêu hiếm có, kiếm ăn khắp nơi | có sở trường đặc biệt thì có thể ở khắp nơi kiếm ăn; nhất nghệ tinh, nhất thân vinh

Nãi phụ(乃父): 1. cha của ngươi | 2. cha người khác

Nhàn ngôn toái ngữ(闲言碎语): 1. Không bằng lòng; không thỏa mãn; không căn cứ (lời nói) | 2. Những lời nói không quan hệ tới việc chính; nói tào lao; tán nhảm | ngôn luận

Nhất chấn phu cương(一振夫纲): phát huy bản lĩnh phu quân

Ngõa phủ lôi minh(瓦釜雷鸣): chuông vàng bỏ phế, nồi đất kêu vang | Người tài đức thì bị bỏ qua, không được trọng dụng, kẻ tầm thường lại được nâng cao

Nhất sương tình nguyện(一厢情愿)/Nhất tương tình nguyện(一相情愿): một bên tình nguyện. | 1. nguyện vọng, mong muốn chỉ của một phía. Mong muốn đơn phương | 2. chỉ theo ý kiến chủ quan. Chỉ theo ý mình

Nhuyễn lặc(软肋): vốn chỉ phần xương sườn mềm, dễ bị tổn thương | 1. Chỉ điểm thiếu sót; nhược điểm; nơi yếu kém, chỗ yếu hại (sự vật, người) | 2. Chỉ chỗ đau; bím tóc; chân bị bệnh

Nhất ngôn ký xuất, tứ mã nan truy(言既出,驷马难追): một lời nói ra bốn ngựa khó theo; một lời nói ra như bát cháo hoa đổ xuống đất

Như pháp bào chế(如法炮制): làm theo một phương pháp có sẵn; y theo mà làm; bắt chước làm theo; y mẫu mà làm

Nhất bả thỉ nhất bả niệu (一把屎一把尿): một tay phân một tay nước tiểu | ý nói quá trình nuôi nấng con cái khôn lớn rất cực khổ, khó khăn; chăm sóc từng chút một từ khi còn nhỏ.

Nhị hóa(二货)/Hồ đồ đản/ngốc tử/lăng tử/xuẩn hóa/sỏa hóa: ngu ngốc; đần độn; hồ đồ; lỗ mảng; người kém thông minh, làm việc điên rồ, thiếu suy nghĩ

Nhật bạc tây sơn(日薄西山): mặt trời sắp lặn | gần đất xa trời; trong cơn hấp hối; nến tàn trước gió

Ngộ nhân tử đệ(误人子弟): làm lỡ đời đệ tử | chỉ giáo viên không có tài năng, hay không có trách nhiệm, bỏ bê học sinh khiến học sinh không phát triển được.

Nãi ba(奶爸): (chàng) Vú em

Ngộ hạ A Mông(吴下阿蒙): tướng Lữ Mông nước Ngô (thời tam quốc) | chỉ người có học thức thấp

Não tàn phấn(脑残粉): Fan cuồng; làm việc nóng nảy, khó trị; tự cho mình là đúng

Nhật lý vạn cơ(日理万机): hàng ngày phải xử lí; giải quyết rất nhiều công việc khó khăn | chỉ làm việc trăm chỉ hay công việc rất nhiều và năng nề | trăm công nghìn việc; thức khuya dậy sớm

Nhất khẩu thóa mạt nhất cá đinh(一口唾沫一个钉): giữ lời hứa; lời nói như đinh đóng cột

Nhất bộ nhất cá cước ấn(一步一个脚印): làm việc dứt khoát; kiên định; đáng tin

Ngọa tào(卧槽): 1. Nằm(ở) lì một chỗ. Chỉ những người làm việc lâu dài cho một công ty, không có ý định nhảy việc | 2. Một vị trí của quân mã (cờ tướng) có thể chiếu tướng ở 2 vị trí. | đồng âm Ngã thảo (我草) ~ Ngã kháo(我靠): đồ rác rưởi; mẹ kiếp;…

Nhân gia khiên lư nhĩ bạt quyết(人家牵驴你拔橛): kẻ này dắt(lấy) lừa, người kia nhổ cọc -> Người kia làm chuyện xấu, người này chịu tội thay | kẻ ăn ốc, người đổ vỏ; giơ đầu chịu báng

Ngự tả(御姐): là ‘tỷ tỷ’, cách gọi tôn trọng, chỉ người nữ lớn hơn đối tượng một chút mà nhìn trưởng thành, thành thục, ra dáng phụ nữ.

Ngã bối trung nhân (我辈中人): cùng loại người như người nói (tính cách, sở thích, hành động, thói quen,..)

Nhãn quan tị, tị quan tâm (眼观鼻, 鼻观心 ): 1. Cúi đầu (vì xấu hổ, hổ thẹn) | 2. Tập trung tinh thần; chăm chú

Nhất nhi tái, tái nhi tam (一而再,再而三): năm lần bảy lượt; liên tiếp; liên tục

Nương pháo (娘炮): ẻo lả; pê-đê; gay; làm bộ làm tịch (đàn ông nhưng điệu bộ, biểu tình như nữ)

Nhuyễn cước hà (软脚虾): chỉ người sợ phải làm việc gì đó hoặc là người lâm trận bỏ chạy

Nhạc kiến kỳ thành (乐见其成): vui mừng nhìn thấy thành quả

Nạp đầu liền bái (纳头便拜): vừa gặp mặt liền cúi đầu chào | chỉ người khiêm tốn, có lễ phép

Nã nhân thủ đoản, cật nhân chủy nhuyễn (拿人手短, 吃人嘴软): nhận được lợi ích từ người ta nên phải nể mặt người ta

Nhất vấn tam bất tri (一问三不知): cái gì cũng không biết

Nhận tử lý (认死理): khăng khăng giữ nguyên quan điểm; không biết thay đổi | cố chấp; ngoan cố

Nhân đa nhãn tạp (人多眼杂): nói chuyện với nhau ở nơi đông người dễ bị người biết | Tai vách mạch dừng (tai vách mạch rừng)

Nhuận vật tế vô thanh (润物细无声): tự nhiên, âm thầm mà ảnh hưởng tới sự vật

Nhất tẩu liễu chi (一走了之): dứt áo ra đi; bỏ đi không quan tâm đến những thứ ở lại

Thành ngữ phương ngữ Trung Quốc vần O, Ô, Ơ, P

Oai môn tà đạo(歪门邪道): 1. đường lối không chính đáng; đường ngang ngõ tắt | 2. chủ ý xấu

Phách vương ngạnh thượng cung(霸王硬上弓): Bá vương dùng sức kéo cung; cưỡng gian; cậy mạnh bức hiếp

Phong sinh thủy khởi(风生水起): gió nổi nước lên. Chỉ làm một việc gì đó rất thuận lợi, phát triển nhanh chóng | 1. thuận buồm xuôi gió. | 2. Tác phẩm đồ gốm của Hoàng Chí Vĩ | 3. Tên tác phẩm thư pháp của Diệp Căn Hữu | 4. Tên tranh của Ngũ Kiến Hùng | 5. tên đồ ăn | 6. tên tiểu thuyết | 7. tên một tờ báo | …

Phụ cốt chi thư(附骨之疽): mụn độc ăn vào xương | chỉ: thế lực đối địch xâm nhập/xâm phạm sâu vào trong khó mà diệt trừ

Phàm thai trọc thể (凡胎浊体)/phàm thai trọc cốt(凡胎浊骨): chỉ con người bình thường tại trần gian

Phong thôi(封推): phần bài viết ngoài nội dung truyện. Là một cách để tuyên truyền cho truyện đang viết. | có thể hiểu là mạn đàm

Phiêu phiêu dương dương(飘飘扬扬): phất phơ tung bay; lay động trong không trung

Phát cải ủy(发改委): Ủy ban phát triển và cải cách nhà nước Trung Quốc (NDRC)

Phách hắc chuyên (拍黑砖): đập viên gạch đen | dùng gạch đánh lén -> đánh lén | chơi xấu sau lưng; âm thầm hãm hại; ném đá sau lưng

Phong chúc tàn niên(风烛残年)/ Phong trung chi chúc(风中之烛)/ Phong tiền tàn chúc(风前残烛): nến tàn trước gió | mặt trời sắp lặn; gần đất xa trời; trong cơn hấp hối; tuổi già sắp hết

Phách bản(拍板): 1. đánh nhịp; bắt nhịp (điều khiển dàn nhạc) | 2. gõ thước; gõ búa chốt giá (đấu giá); thành giao (thống nhất mua bán) | 3. bộ gõ; nhạc cụ gõ | 4. đưa ra quyết định

Phí tẫn tâm tư(费尽心思): dốc hết tấm tư; hao tâm tổn trí

Phúc phì(腹腓): giữ ở trong lòng, không nói ra miệng | rủa thầm

Phạm đích cô (犯嘀咕): có nghi ngờ; nghi ngại; không chắc chắn; hoài nghi

Phạm trừu (犯抽): phát bệnh; có vấn đề về thần kinh; bệnh thần kinh; phát điên; rảnh quá làm bậy …

Phiên ngoại (番外): cách nói người Nhật. Diễn giải, khai triển, làm rõ một số nội dung, nhân vật trong chính truyện.

Phóng bất khai (放不开) ~ Bất khai phóng: không cởi mở | (có lúc ám chỉ người do dự, không nhìn xa trông rộng

Phạp thiện khả trần (乏善可陈): Không có gì hay, giỏi để được khen ngợi, tán dương

Phá quán tử phá suất (破罐子破摔) / Dĩ lạm vi lạm (以滥为滥): chuyện đã dù sao cũng xảy ra rồi cứ để mặc nó (ý xấu) | không có được kết quả tốt vậy thì để mặc không cần cố gắng; không cầu tiến

Phún tử (喷子): (từ internet) chỉ người tính tình trẻ con, chưa trưởng thành

Thành ngữ phương ngữ Trung Quốc vần Q

Quan tự lưỡng trương khẩu(官字两张口): chữ ‘quan'[官] có hai (cái) chữ ‘khẩu'[口] (chữ ‘quan’ có hai cái miệng) | chỉ quan lại nói không giữ lời, trước sau mẫu thuẫn, thay đổi thất thường, cũng dùng để chỉ quan lại dựa vào quyền thế, ngang ngược không phân trái phải. | miệng quan hai lưỡi

Quang cước đích bất phạ xuyên hài(光脚的不怕穿鞋): chân trần thì sợ gì người đeo giày. Chân trần giẫm lên giày đẹp thì giày dơ, giày đẹp có dẫm lên chân trần thì cũng chẳng sợ dơ hơn | vua cũng thua thằng liều, không có gì để mất; cùi không sợ lở

Qua thục đế lạc(瓜熟蒂落): dưa chín thì cuống rụng | thời cơ chín muồi; trồng cây hái quả

Quang can ti lệnh(光杆司令): tướng không binh; cấp quản lý mà không có nhân viên

Quá liễu giá thôn một giá điếm(过了这村没这店): qua cái thôn này không còn có nhà trọ khác. nếu chê cái thôn này mà không nán lại vậy thì (khi đi qua rồi) sẽ không có cái nhà trọ nào để mà ở lại. | Ý nói trong hoàn cảnh hiện tại thì điều kiện trước mắt là tốt nhất rồi.

Quan cáo(官告)/Quan cáo(官诰)/Cáo thân(告身): văn bản quyết định bổ nhiệm quan chức.

Quân tử bất cật nhãn tiền khuy(君子不吃眼前亏)/ Hảo hán bất cật nhãn tiền khuy: Quân tử không chịu thiệt thòi trước mắt | người thông minh phải biết thức thời, tạm thời né tránh tình cảnh bất lợi trước mắt, tránh khỏi bị thiệt thòi, bị nhục.

Thành ngữ phương ngữ Trung Quốc vần S

Sĩ đầu bất kiến đê đầu kiến(抬头不见低头见): ngẩng đầu không thấy cúi đầu thấy | thường xuyên gặp mặt

Sáp tiêu mại thủ (插标卖首): cắm bảng giá trên đầu. | niêm yết giá bán chính mình | chỉ người sẵn sàng chịu chết

Sất trá phong vân (叱咤风云): quát, gầm lên thì khiến mây gió nổi lên. Chỉ uy lực cực lớn | khí thế ngất trời; khí phách vang dội; khí thế hào hùng; oai phong một cõi; rung chuyển trời đất; mạnh mẽ vô cùng

Sư xuất hữu danh(师出有名): có lí do chính đáng để xuất binh | có lí do để làm (việc đó)

Sát nhân giả tử(殺人者死): người sát nhân phải chết | giết người đền mạng

Sát thân thành nhân (殺身成仁): sát thân: bỏ thân mình; thành: tạo nên; nhân: nhân ái, nhân nghĩa. hy sinh bản thân mình vì chính nghĩa | xả thân vì nghĩa; quên mình vì nước;…

Song hoa hồng côn (双花红棍): cao nhất, đứng đầu trong nhóm thủ hạ giỏi nhất.

Sát phí tâm cơ(煞费心机): dốc hết tấm tư; hao tâm tổn trí

Sảo an vô táo(稍安毋躁): tạm thời bình tĩnh một chút, đừng vội nôn nóng | bình tĩnh đừng nóng

Sao gia hỏa (抄家伙): cầm lấy vũ khí; rút vũ khí ra; làm thịt chúng;…

Thành ngữ phương ngữ Trung Quốc vần T

TIỂU NHA ĐẦU PHIẾN TỬ/小丫头片子: từ tán gẫu vùng Đông Bắc TQ, nhắc tới thiếu nữ theo ý ưa thích | 1. Chỉ con gái từ 0-20 tuổi | 2. Chỉ tiểu cô nương nghịch ngợm, phá phách(không có ý lừa gạt).

TIểU TAM/喜宁: kẻ thứ ba; một từ lưu hành trên internet, có ý châm biếm, chỉ kẻ thứ ba xen vào chuyện tình cảm của người khác.

TỨ HỮU/四有: ’4 có’ là một chính sách giáo dục công dân của ĐCS TQ, gồm có lý tưởng, có đạo đức, có văn hóa, có kỷ luật.

Thiêm sự/佥事: (một chức quan Trung Quốc xưa, chuyên tổ chức phán định việc nước)

Thiện hữu thiện báo ác hữu ác báo/善有善报恶有恶报/善有善報惡有惡報: Ác giả ác báo, thiện giả thiện lai

THIẾP THÂN/妾身: Phái nữ tự xưng một cách nhún nhường(thường dùng ở phụ nữ có chồng); 妾身未名(thiếp thân vị danh): ý nói chưa kết hôn. Nghĩa rộng để chỉ chưa chính thức kết hôn hoặc không chính danh.

THIẾU TỬ/少子: 1. Con út | 2. Chỉ người con còn nhỏ tuổi

Thỏ tử bất cật oa biên thảo/兔子不吃窝边草: Thỏ không ăn cỏ gần hang; ý nói đừng làm chuyện xấu trước cửa nhà mình, không gây chuyện với hàng xóm láng giềng; cũng để chỉ kẻ xấu không làm chuyện xấu ngay tại địa phương

THƯƠNG TÙNG BÁCH THÚY/苍松翠柏: Giải thích – thương: màu xanh. Thúy: màu xanh đậm. Tả: Tùng Bách mãi xanh. | Ví von người có phẩm chất cao quý, tiết tháo kiên định.

Tri Chế Cáo/知制诰: (Chức vị thời xưa, người khởi thảo chiếu lệnh)

TRỌNG THAO CŨ NGHIỆP/重操旧业: làm lại công việc trước đây đã từng làm.

Tam cá xú bì tượng, tái quá chư cát lượng/三个臭皮匠, 赛过诸葛亮: ba người thợ giày(裨将/phó tướng) còn hơn Gia cát Lượng. Chỉ nhiểu người đồng tâm hiệp lực thì có thể tìm được biện pháp tốt. ~ Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao.

Thất chi đông ngung, thu chi tang du/失之东隅, 收之桑榆: mất cái này được cái khác; họa phúc khôn lường; trước mất sau được.

Thiên lý tống nga mao (,lễ khinh nhân ý trọng)/ 千里送鹅毛, 礼轻人意重: vượt ngàn dặm tặng lông ngỗng, ngầm chỉ tình nghĩa nặng hơn lễ vật; lễ vật nhỏ nhưng gửi gắm tình nghĩa lớn.

THOẠI TRA/话茬: 1. Câu chuyện; phần đầu câu chuyện | 2. Cách nói chuyện; giọng điệu

THÔNG THIÊN TRIỆT ĐỊA/通天彻地: 1. Bản lĩnh hết sức cao cường | 2. Khắp cả trời đất.

Thượng bất liễu thai diện(上不了台面)/Bất thượng thai diện(不上台面)/Bất thượng đắc thai diện/ Bất thượng liễu thai diện: không đặt lên được mặt bàn | không xứng tầm; không tương xứng | chưa ra cái gì | tầm thường quê mùa | không dám gặp người.

Thể hồ quán đỉnh(醍醐灌顶): tưới sữa tươi lên đầu | Phật giáo: truyền thụ trí tuệ; giúp người triệt để giác ngộ | chợt có giác ngộ, có gợi ý; bỗng nhiên hiễu rõ | cảm giác mát rượt thoải mái.

Ti không kiến quán(司空见惯): chuyện bình thường; không có gì lạ; thấy mãi thành quen

Thử tiêu bỉ trường(此消彼长): cái này mất – cái kia sinh. | 1. Liên tiếp; hết đợt này đến đợt khác | 2. Ý nói: cái này giảm xuống cái kia tăng lên. Để so sánh giữa hai đối tượng. (VD: giá cả thì tăng mà lương thì giảm; thế địch mạnh lên – quân ta yếu đi,…) | 3. để khuyên răn: Mất cái này được cái khác

Tự lai thục(自来熟): chỉ hai người lần đầu tiên gặp mặt đã nói chuyện tự nhiên, thân mật như bằng hữu lâu năm | chỉ một người rất thoải mái, nhiệt tình; không sợ lạ; (tự nhiên như người Hà Nội) | có khi cũng để ám chỉ người nhiều chuyện; xởi lởi

Tu Trì(修持): một phép tu tâm dưỡng tính của nhà Phật, kiên trì bền bỉ điều chỉnh hành vi và tâm tính của mình để cầu thành chính quả.

Thuận Khẩu Khai Hà(顺口开河)/ Tín khẩu khai hát/ Tín khẩu khai hà: thuận miệng nói lung tung; ăn nói lung tung

Tế Thanh Tế Khí(细声细气): âm thanh mềm mại nhỏ nhẹ; dịu giọng; giọng nói dịu dàng, nhẹ nhàng | giọng nói rụt rè; sợ hãi

Thác lạc hữu trí(错落有致): sắp đặt rất thú vị; biểu thị sự vật chênh lệch không đồng đều nhưng rất thú vị, nhìn rất có cảm tình | rõ ràng rành mạch; có trật tự; có ý đồ

Tự viên kỳ thuyết(): làm hoàn chỉnh lý luận của bản thân | lý luận chặt chẽ; không có kẽ hở; không thể chê | nói láo y như thật

Tâm tế như phát(心细如发): chu đáo tỉ mỉ; trận trọng dè dặt

Trắc ngọa chi tháp, khởi dung tha nhân hàm thụy(侧卧之榻, 岂容他人酣睡): ở một bên giường sao có thể để người khác thoải mái ngủ ngon | phạm vi thế lực của mình, lợi ích của mình thì không cho phép người khác xâm chiếm

Thuyết bất thanh đạo bất minh(说不清道不明): nói không rõ đạo bất minh | không biết như thế nào để trình bày vấn đề; khó nói rõ ràng | tình cảm, quan hệ không rõ ràng

Thần mã(什么): cái gì; đồ gì đó = thập yêu(什么). Do cách nhập chữ mà có từ này (viết tắt đều là SM).

Truy bản tố nguyên (追本溯源): truy tìm nguồn gốc/truy tìm căn nguyên

Tâm viên ý mã(心猿意马): tư tưởng, tâm tình không khống chế được, suy nghĩ lung tung; sớm nắng chiều mưa; thất thường; nghĩ đông nghĩ tây; tâm phiền ý loạn

Thần kinh đại điều(神经大条): 1. Nghĩa xấu: người tùy tiện, cẩu thả; hành động không suy nghĩ; không tinh tế; không mẫn tiệp | 2. Người đơn thuần, hào hiệp; không tâm cơ; bộc trực, thẳng thắn

Thất khiếu linh lung tâm(七窍玲珑心)/Thất xảo linh lung tâm(七巧玲珑心): Xuất xứ từ truyện Phong Thần, Tỷ Can thông minh bởi có tim 7 lỗ -> về sau chỉ người rất thông minh, rất có lương tâm

Thiện giải nhân ý(善解人意): am hiểu lòng người; giỏi đoán ý người

Thượng nhãn dược(上眼药)/Hạ nhãn dược(下眼药): kể chuyện xấu hay thêm mắm thêm muối khi nói về một ai đó với người thứ ba. | mách lẻo; đâm chọc sau lưng

Trang sỏa sung lăng(装傻充愣): làm bộ hồ đồ; giả ngây giả dại

Tự dĩ nhân(自已人): người mình yêu thương; người yêu của mình; một nửa của mình | người sống nội tâm; sống khép kín

Tiên khứ(仙去): qua đời/thành tiên mà đi

Tự ngu tự nhạc (自娱自乐): tự mình kiếm chuyện vui đùa và thỏa mãn với chuyện đó

Thiên sát(天杀): trời phạt; trời giết (lời mắng)

Thoát song/Thoát song nhãn(脱窗眼): mắt lé

Thúc thúc khả nhẫn thẩm thẩm bất khả nhẫn (叔叔可忍婶婶不可忍): thúc thúc có thể nhịn, thẩm thẩm không thể không nhịn; ai cũng có thể/phải nhịn

Tử triền lạn đả(死缠烂打): quấn mãi không bỏ; da mặt dày; đẹp trai không bằng chai mặt; quấn chặt lấy

Tất tùy tôn tiện (悉随尊便): tùy ý đi; theo ý của ngươi đi.

Thống đả lạc thủy cẩu(痛打落水狗)/ đả lạc thủy cẩu: dốc sức đánh chó rơi xuống nước | tập trung đả kích một kẻ sa cơ

Thoại cản thoại(话赶话): lời nói tiếp lời nói. Nói tiếp theo lời/câu chuyện của người khác

Truy phủng (追捧): đi theo cổ động | tán dương; tung hô; khoe khoang cái gì đó thay người khác.

Tiểu ngôn (小言): 1. Lời nói không hợp đạo lý, lẽ phải | 2. Lời uyên bác, tinh thâm | 3. Chỉ bài thơ, văn ngắn | 4.

Thiêu hỏa nha đầu(烧火丫头):bình thường để chỉ người chuyên làm việc bếp núc, nội chợ | Hay chỉ người giúp việc; đầy tớ | vì những công việc trên là công việc bình thường, không có gì đặc biệt nên cũng có lúc dùng để chỉ: người không có gì thu hút; người bình thường (không có gì đặc biệt, bình thường ít người chú ý)

Tứ chi bách hài (四肢百骸)/ tứ chi bách thể(四肢百体): tứ chi và trăm xương; các bộ phận thân thể | chỉ: toàn thân

Thượng hữu sở hảo, hạ tất thậm yên(上有所好, 下必甚焉): bề trên có một loại yêu thích, phía dưới nhất định càng yêu thích hơn. | trên làm dưới theo, ảnh hưởng rất lớn.

Thực sắc tính dã(食色性也): Thực (ăn uống) và Sắc (chuyện nam nữ) là bản tính của con người

Ti Pháp tham quân(司法参军): một chức quan. chuyên quản lý về việc tòng quân. (Nhà Đường: – tên phủ gọi là: Pháp Tào tham quân(法曹参军). – ở châu phủ gọi là: Ti Pháp tham quân. – ở huyện gọi là: Ti Pháp tá(司法佐)

Tiến hậu(进候): tiến trình văn kiện chờ xét duyệt

Thư trung tự hữu hoàng kim ốc, thư trung tự hữu nhan như ngọc(书中自有黄金屋, 书中自有颜如玉): trong sách tự có vinh hoa phú quý, trong sách tự có mỹ nhân gái đẹp | ý nói: đọc sách thi lấy công danh là một cách để tương lai có được tài phú cùng mỹ nữ

TANG NỮ(丧女): 1. không có bằng hữu nam | 2. không được người khác công bố | 3. trinh nữ

Triêu du Bắc Hải mộ Thương Ngô(朝游北海暮苍梧): Sáng bơi Bắc Hải chiều dạo Thương Ngô; đi 2 nơi rất xa nhau trong 1 ngày -> ý chỉ nay đây mai đó, tự do tự tại, tâm hồn tư tưởng bay bổng, không bị trói buộc. Cũng thể hiện hoài bão rộng lớn.

Tứ thông bát đạt(四通八达): thông suốt không có trở ngại. bốn phương tám hướng đều có đường để đi | giao thông tiện lợi; khắp nơi thông suốt

Tán dũng(散勇): nhà Thanh gọi binh sĩ chiêu mộ từ địa phương | binh lính phân tán, tán loạn

Thủy đáo cừ thành(水到渠成): nước chảy thành sông | thời cơ chín muồi, sự tình ắt sẽ thành công; bỏ công làm sẽ có thành quả; trồng cây hái quả

Thần kinh chất(神经质): rối loạn thần kinh; bị thần kinh

Tỏa cốt dương hôi(挫骨扬灰): nghiền xương cốt thành bụi | nghiệp chướng nặng nề; cừu hận cực sâu

Tài đại khí thô(财大气粗): 1. Giàu có hào sảng (tài sản giàu có, phong thái bất phàm) | 2. phô trường giàu có; ỷ vào giàu có khinh thường người khác

Thâm bất khả trắc(深不可测): rất sâu không đo được. Sâu không lường được; thâm sâu khó lường | Đạo lý; ý nghĩa đặc biệt thâm ảo | người có tâm tư, cơ mưu sâu xa khó suy đoán, khó đánh giá.

Thán vi quan chỉ(叹为观止): than thở vì không được xem nữa | há miệng ngạc nhiên; tranh nhau mà xem; không ngừng khen ngợi

Thiên môn(偏门): 1. cửa bên; cửa hông | 2. thủ đoạn, đường lối không chính đáng | 3. hiếm thấy; đặc biệt (chủng loại; phương pháp)

Thủy tính dương hoa(水性杨花): dễ dàng thay đổi như dòng nước, lả lướt nhẹ nhàng như hoa dương | chỉ nữ giới tác phong tùy tiện hay tình cảm không chuyên nhất

Thức đồ lão mã(识途老马): ngựa già quen đường. Chỉ người rất quen thuộc, thành thạo với cái gì đó. | quen tay hay làm; quen việc dễ làm; kinh nghiệm đầy mình

Trực nhận bất húy(直认不讳): thẳng thắn, dứt khoát thừa nhận, không trốn tránh

Tham đa tước bất lạn(): Tham quá, nuốt không trôi | vơ quá nhiều việc vào mình, vượt quá khả năng nên giải quyết không được | tham thì thâm

Thất tinh tử(七星子): trẻ sinh non | cá chình 7 mang

Tiền tự(前绪): sự nghiệp của tiền nhân

Tú đậu(秀逗): chập mạch; điên khùng; ngây dại; sững sờ

Tác giá y thường(作嫁衣裳): làm áo cưới | những gì đã làm không giúp ích gì cho bản thân mà chỉ có lợi cho người khác.

Tị tử bất thị tị tử kiểm bất thị kiểm(鼻子不是鼻子脸不是脸”): mũi không còn là mũi, mặt không còn là mặt | chỉ người trong trạng thái cực kì không vui, quá tức giận (mặt mày cau có)

Thùy tiên tam xích(垂涎三尺): nước dãi chảy dài ba thước | thèm nhỏ dãi

Trí châu tại ác(智珠在握): chỉ người có trí tuệ uyên thâm, có thể đối phó với bất cứ việc gì.

Trí châu(智珠): trí tuệ uyên thâm, hiểu thấu đáo lí lẽ.

Thân khải (亲启): lời đề nghị chính tay người nhận thư mở ra (và không lộ liễu công bố nội dung ra ngoài).

Tỏa nhân(挫人): chỉ người khả năng làm việc kém; người thất bại; người không đạt tiêu chuẩn người khác (có ý xem thường)

Tiểu kê đỗ tràng(小鸡肚肠): bụng dạ gà con | lòng dạ hẹp hòi; tính toán; không độ lượng; quan tâm việc nhỏ mà không nhìn toàn cục

Tá ma sát lư (卸磨杀驴): Tá: tháo dỡ – ma: cối xay – sát: giết – lư: con lừa. Sau khi xay xong thì giết chết lừa | qua sông dỡ cầu; qua cầu rút ván; ăn cháo đá bát; qua rào vỗ vế’ hết rên quên thầy

Tây sơn nhật bách(西山日迫): mặt trời sắp lặn | gần đất xa trời; trong cơn hấp hối; nến tàn trước gió

Thạc quả cẩn tồn(硕果仅存): quả to còn sót lại | chỉ: rất ít người hay vật còn sót lại sau thời gian, đào thải | của quý sót lại; hàng hiếm sót lại

Thỉnh quân nhập úng(请君入瓮): mời anh vào vại | dùng biện pháp của người tạo ra để áp dụng cho chính người đó; gậy ông đập lưng ông; lấy độc trị độc; lấy đạo của người trả lại cho người

Tử khí đông lai(紫气东来): mây tím tới từ phía đông (truyện kể quan giữ cửa ải Hàm Cốc thấy có mây tím từ phía đông bay tới thì biết sắp có thánh nhân đi qua, quả nhiên sau đó Lão tử cưỡi thanh ngưu đi tới.) | chỉ: điềm báo, dấu hiệu may mắn, thuận lợi; sắp có điềm lành

Tố tú(做秀)/ Tác tú(作秀): 1. Biểu diễn; diễn xuất | 2. Các hoạt động triển lãm; tuyên truyền | 3. lừa gạt dối trá; giả vờ giả vịt

Thổ tào(吐槽): từ trong hành vi hay lời nói của người khác tìm ra điểm sơ hở, không phù hợp để chen lời thắc mắc hay than thở. Chủ yếu mang tính vui đùa. | đâm; chọc; nói móc

Thiết quần chi hình(铁裙之刑): cực hình váy sắt: bắt người mặc váy làm bằng các tấm thép rồi đem người đó quay nướng trên lửa.

Tố nhất nhật hòa thượng chàng nhất thiên chung(做一日和尚撞一天钟): một ngày còn làm hòa thượng thì cứ một ngày gõ chuông | đến đâu hay đến đó; được chăng hay chớ; qua loa cho xong chuyện

Thiết quần chi hình(铁裙之刑): cực hình váy sắt: bắt người mặc váy làm bằng các tấm thép rồi đem người đó quay nướng trên lửa.

Tường đầu thảo (墙头草): cỏ mọc đầu tường | cỏ mọc trên đầu tường vốn yếu ớt nên luôn đong đưa theo gió ->chỉ người lập trường không kiên định; gió chiều nào nghiêng theo chiều đó; ngã theo chiều gió

Tam xuất tam tiến(三出三进)/tam tiến tam xuất (三进三出): một công thức buôn bán giao dịch ba lần bán ra, ba lần mua vào

Tính tình trung nhân(性情中人): chỉ người giàu cảm xúc, cảm xúc bộc lộ ra ngoài, hành động theo suy nghĩ, ý thích, không che đậy, không giả dối.

Tiểu chính quá(小正太): tuổi còn trẻ, không có râu mép, nhìn thư sinh | chỉ thanh niên có dáng vẻ hấp dẫn

Trường thanh thụ (长青树): cây bốn mùa xanh tươi | chỉ: sự hưng thịnh lâu dài, mãi không suy tàn | chỉ: địa vị cao cả, sức ảnh hưởng lớn.

Thống cải tiền phi (痛改前非): triệt để sửa chữa, buôn bỏ những sai lầm trước đây | hối lỗi sửa sai; thay đổi hoàn toàn; cải tà quy chính; Buông bỏ đồ đao

Toái bộ (碎步): bước từng bước ngắn với nhịp điệu nhanh

Trứ liễu đạo (着了道): bị người nào đó đầu độc; trúng tà; bị dụ khị

Thiên nhân (天人): người trên trời; người phi phàm; thần tiên

Thần lai chi bút (神来之笔): giây phút thăng hoa tới bất ngờ trong khi sáng tác văn chương | thường để chỉ một đoạn văn tuyệt vời | ý nghĩ tuyệt diệu bất ngờ

Tháo lý bất tháo (糙理不糙): nói cẩu thả, nói ẩu nhưng cũng có lý

Thuyết tam đạo tứ (说三道四): 1. Nói chuyện linh tinh; góp ý bậy bạ | 2. chỉ trích; phê bình; nói này nói nọ

Thương xuân bi thu (伤春悲秋): tâm tình ưu tư, bi thương khi nhìn thấy thời gian, cảnh vật thay đổi | đa sầu đa cảm

Thủy phần (水份): 1. Tỉ lệ khối lượng nước chứa trong vật chất trên tổng khối lượng vật chất. | 2. Lời nói không thực; khoe khoang; khoác lác; gian dối;…

Tẩy địa (洗地): 1. ‘đổ vỏ’ dùm người khác

Thiếu phụng (欠奉): 1. thiếu bổng lộc | 2. không muốn cho ai đó một thứ gì đó; đối xử không tốt với người nào đó; không đồng tình | 3. Phụng bồi

Thủy linh linh(水灵灵): 1. xinh đẹp và có tinh thần tốt |2. trơn bóng; mượt mà; có sức sống

Tạp du (卡油): 1. ăn bớt; cắt xén | sỗ sang; chọc ghẹo

Tẩy tẫn duyên hoa (洗尽铅华): xóa bỏ hết những trang điểm bên ngoài, trở về với bản chất thực.

Trang bức(装逼)/Trang B(装B): 1(thường dùng). Làm ra vẻ. Cố gắng thể hiện ra một khí chất (tính cách/phong cách) khác không đúng với thực chất (VD, không hiểu biết, yêu thích gì văn chương nhưng khi đi chung với 1 nhóm văn nghệ sỹ thì làm ra vẻ mình cũng là người hiểu biết, yêu thích văn chương) | 2. Thu mình, giữ kẽ, kín kẽ. Hành động che giấu khả năng, thực lực chân thực để lừa gạt đối phương hoặc biểu hiện khiêm tốn.

Trọng kiếm vô phong, đại xảo bất công (重剑无锋, 大巧不工): ~ Đại trí giả ngu (大智若愚)

Tiểu hỏa bạn(小伙伴): 1. Chỉ bạn cùng chơi đùa thời nhỏ | 2. Chỉ bộ phận sinh dục nam.

Tây bối hóa (西贝货): 1. Hàng giả; hàng giả hiệu | 2. Chỉ con gái giả nam | giải thích: chữ Tây(西) và chữ Bối(贝) tổ hợp với nhau thành chữ Cổ(贾), chữ Cổ phát âm giống như chữ Giả(假: giả; giả dối) -> Tây bối hóa là Giả hóa, tức hàng giả.

Thành ngữ phương ngữ Trung Quốc vần U, Ư, V

Ưng thoa lang cố(鹰睃狼顾): ưng liếc sói nhìn | chỉ người hung dữ; tàn nhẫn; uy nghiêm; hay ánh mắt sắc bén;

VÔ THỐ/无措: Vô phương ứng đối. Miêu tả cực kì sợ hãi | 2. Không chấp nhất; không câu nệ | 3. Không cách nào mua sắm.

Vô xảo bất thành thư (无巧不成书): không trùng hợp không thành văn | rất trùng hợp; rất đúng lúc; trùng hợp lạ kì

Văn sở mạt văn(闻所末闻): chưa từng nghe thấy; mới nghe lần đầu. Biến thể theo dáng chữ tương tự nhau = văn sở vị văn(闻所未闻)

Vi bạc chi lực(微薄之力)/Lược tẫn miên lực(略尽绵力): lời nói khiêm tốn, dù sức lực nhỏ bé, có hạn nhưng cũng sẽ dốc hết khả năng có thể để trợ giúp | hết sức có thể; cố gắng hết sức.

Vương bát đản(王八蛋): Vương bát đản; đồ vô lại; đồ tạp chủng; quân lộn giống; tên hỗn đản

Vô khiên vô quải(无牵无挂): không vướng bận; không có dính dáng gì

Văn huyền ca nhi tri nhã ý(闻弦歌而知雅意): Nghe đàn ca mà biết được chí khí trong đó | giỏi suy luận, suy đoán; chỉ nghe nói bề ngoài đã nắm bắt được trọng tâm

Vi hồ kỳ hồ(微乎其乎): rất nhỏ bé; cực kì nhỏ

Vị Sổ(位数): số chữ số trong một số tự nhiên. VD Song vị sổ: số có hai chữ số.

Văn sở bất văn (闻所不闻): chưa từng nghe thấy | chỉ một sự vật cực kì hiếm lạ

Thành ngữ phương ngữ Trung Quốc vần X

XUÂN THỦY/春水: 1. Nước sông mùa xuân | 2. Miêu tả mắt sáng ngời (phụ nữ) | 3. Chỉ bậc vua chúa đi chơi săn bắn vào mùa xuân | 4. Bài “Xuân thủy” trong Băng Tâm thi tập | 5. tên riêng

Xu Chi Nhược Vụ/趋之若鹜: chạy như xua vịt. Ý nói: đổ xô mà chạy; tranh nhau mà chạy.

Xích quả quả(赤果果)/Hồng quả quả(红果果): ~ Xích lỏa lỏa (xuất xứ internet); trần trụi; trần truồng; loã lồ; trơ trụi

Xả tuyến công tử(扯线公仔): như con rối; người lười biếng hoặc nói sao làm vậy

Xá ngã kỳ thùy(舍我其谁): ngoài ta ra, còn người nào nữa? | ngoài ta ra không còn ai | chỉ người can đảm, chịu trách nhiệm, gặp việc sẽ làm không trốn tránh

Y
Ý hưng lan san(意兴阑珊): mất hết hứng thú; cụt hứng; trò vui sắp hết; không còn hăng hái

Ý Khí chi tranh (意气之争): hành động/xử trí theo cảm tính

Yểm yểm nhất tức(奄奄一息): chỉ còn hơi tàn; hơi thở thoi thóp

Yêu ngũ hát lục (吆五喝六) / yêu tam hát tứ (吆三喝四): 1. ồn ào náo động; la hét om sòm | 2. Quát tháo ra lệnh; quát mắng

→ Xem thêm bài: Thành ngữ 4 chữ Hán Việt

⇒  Bài viết liên quan:

  • 100 Stt tiếng Trung, Danh ngôn tình yêu tiếng Trung
  • Những status thất tình bằng tiếng Trung Quốc

Bài viết về Thành ngữ trong tiếng Trung xin kết thúc tại đây. Chinese chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.

Nguồn: chinese.com.vn
Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Trung Chinese
Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả.

[ad_2]

Related Posts

Chi cục thuế tiếng Anh là gì

[ad_1] Contents1 số Thành ngữ tiếng Trung hay và thâm thúyThành ngữ tiếng Trung về Học tập1000 câu Thành ngữ tiếng Trung từ A – ZThành ngữ…

Công nợ tiếng Anh là gì

[ad_1] Công nợ tiếng Anh là gì? Thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành kế toán thông dụng tham khảo video và bài viết dưới đây nhé! =>>…

Ban tổ chức tiếng Anh là gì – Tổ chức tiếng Anh là gì

[ad_1] Contents1 số Thành ngữ tiếng Trung hay và thâm thúyThành ngữ tiếng Trung về Học tập1000 câu Thành ngữ tiếng Trung từ A – ZThành ngữ…

Bảo hiểm xã hội tiếng anh là gì

[ad_1] Contents1 số Thành ngữ tiếng Trung hay và thâm thúyThành ngữ tiếng Trung về Học tập1000 câu Thành ngữ tiếng Trung từ A – ZThành ngữ…

Cộng trừ nhân chia tiếng Anh

[ad_1] Trong chương này mình sẽ trình bày cách đọc và viết Bốn phép toán cơ bản trong tiếng Anh. Đó là các phép toán cộng, trừ,…

Nhân viên kinh doanh tiếng Anh là gì

[ad_1] Contents1 số Thành ngữ tiếng Trung hay và thâm thúyThành ngữ tiếng Trung về Học tập1000 câu Thành ngữ tiếng Trung từ A – ZThành ngữ…

Leave a Reply