Giải Bài 3: Quy định an toàn trong phòng thực hành. Giới thiệu một số dụng cụ đo – Sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học

[ad_1]

I. QUY ĐỊNH AN TOÀN KHI HỌC TRONG PHÒNG THỰC HÀNH

Câu hỏi 1: Quan sát hình 3.1 và cho biết những điều phải làm, không được làm trong phòng thực hành. Giải thích.

Lời giải tham khảo:

Những điều phải làm trong phòng thực hành là: 

  • Để cặp, túi, balo đúng nơi quy định. 
  • Đầu tóc gọn gàng.
  • Sử dụng dụng cụ bảo hộ (như găng tay, khẩu trang) khi làm thí nghiệm.
  • Làm thí nghiệm  khi có hướng dẫn và giám sát của giáo viên.
  • Thực hiện đúng nguyên tắc khi sử dụng hóa chất, dụng cụ, thiết bị trong phòng thực hành.
  • Thu gom xếp dọn lại các hóa chất, rác thải sau khi thực hành;…

Những điều không được làm trong phòng thực hành là: 

  • Ăn uống, làm mất trật tự trong phòng thực hành
  • Để cặp, túi, ba lô lộn xộn, đầu tóc không gọn gàng.
  • Đi giày dép cao gót.
  • Không dùng các dụng cụ bảo hộ khi làm thí nghiệm, tự ý làm thí nghiệm.
  • Không thực hiện các nguyên tắc khi sử dụng hóa chất, dụng cụ, thiết bị trong phòng thực hành.
  • Vứt hóa chất và rác bừa bãi sau khi thực hành,…

Giải thích: Những điều phải làm, không được làm trong phòng thực hành để giữ an toàn tuyệt đối khi học tập trong phòng thực hành, vì phòng thực hành là nơi chứa rất nhiều thiết bị, dụng cụ, mẫu vật, hóa chất,… chính là các nguồn gây nguy cơ mất an toàn cho giáo viên và học sinh. Nếu thực hiện những điều không được làm trong phòng thực hành có thể dẫn đến một số sự cố gây mất an toàn như: hóa chất bắn vào mắt, bỏng hóa chất, bỏng nhiệt, đổ hóa chất, vỡ dụng cụ thủy tinh, cháy nổ, chập điện,…

II. KÝ HIỆU CẢNH BÁO TRONG PHÒNG THỰC HÀNH

Câu hỏi 1: Quan sát các ký hiệu cảnh báo trong hình và cho biết ý nghĩa của mỗi kí hiệu, tại sao lại dùng kí hiệu cảnh báo thay cho mô tả bằng chữ?

Lời giải tham khảo:

Quan sát các ký hiệu cảnh báo trong hình, ý nghĩa của mỗi kí hiệu trong hình là:

a) Biển chất dễ cháy: Biển cảnh báo nguy hại do hóa chất gây ra.

b) Biển chất ăn mòn: Biển cảnh báo nguy hại do hóa chất gây ra.

c) Biển chất độc môi trường: Biển cảnh báo nguy hại do hóa chất gây ra.

d) Biển chất độc sinh học: Biển cảnh báo nguy hại do hóa chất gây ra.

e) Biển nguy hiểm về điện: Biển cảnh báo khu vực nguy hiểm.

g) Biển hóa chất độc hại: Biển cảnh báo khu vực nguy hiểm.

h) Biển chất phóng xạ: Biển cảnh báo khu vực nguy hiểm.

i) Biển cấm sử dụng nước uống: Biển cảnh báo cấm.

k) Biển cấm lửa: Biển cảnh báo cấm.

l) Biển nơi có bình chữa cháy: Biển chỉ dẫn thực hiện.

m) Biển lối thoát hiểm: Biển chỉ dẫn thực hiện.

Dùng kí hiệu cảnh báo thay cho mô tả bằng chữ bởi vì mỗi kiểu ký hiệu cảnh báo thường có hình dạng và màu sắc khác nhau, rất dễ nhận biết và dễ gây được chú ý.

III. GIỚI THIỆU MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO

Câu hỏi 1: Gia đình em thường sử dụng dụng cụ đo nào? Kể tên một số dụng cụ đo mà em biết ?

Lời giải tham khảo:

Gia đình em thường sử dụng dụng cụ đo như: Nhiệt kế, thước dây, cân điện tử, cốc đong,… 

Một số dụng cụ đo hàng ngày mà em biết đến như: cân đồng hồ, cân điện tử, nhiệt kế, thước cuộn, bình chia độ, cốc đong, đồng hồ bấm giây,…

Câu hỏi 2: Em hãy cho biết các dụng cụ trong hình 3.3 dùng để làm gì?

Lời giải tham khảo:

Các dụng cụ trong hình 3.3 dùng để:

  • Thước cuộn: dùng để đo đạc, đo lường khoảng cách, chiều dài, bề dày của vật dụng hay các công trình thiết bị nào đó.
  • Đồng hồ bấm giây: bấm giây dùng để đo thành tích, so sánh thời gian ở những đơn vị thời gian nhỏ hơn giây,…
  • Lực kế: dùng để đo lực.
  • Nhiệt kế: được sử dụng để đo nhiệt độ hoặc nhiệt độ gradient bằng cách sử dụng các nguyên tắc khác nhau, nhiệt kế có khả năng đo nhiệt độ chất rắn, chất lỏng hoặc khí.
  • Pipette: dùng để vận chuyển một thể tích chất lỏng, đây là một dụng cụ thông dụng có trong phòng thí nghiệm hóa học, sinh học, y học.
  • Ống chia độ (ống đong): được dùng để đo thể tích chất lỏng hay dung dịch với thể tích không quá lớn.
  • Cốc chia độ: đo thể tích chất lỏng hay dung dịch với lượng lớn hơn ống chia độ.
  • Cân đồng hồ: dùng để đo trọng lượng hoặc tính toán khối lượng của vật cần đo.
  • Cân điện tử: dùng để đo trọng lượng hoặc tính toán khối lượng của vật cần đo, độ đo chính xác hơn so với cân đồng hồ.

Câu hỏi 3: Trình bày cách sử dụng bình chia độ để đo thể tích chất lỏng?  

Lời giải tham khảo:

Cách sử dụng bình chia độ để đo thể tích chất lỏng:

  • Ước lượng thể tích chất lỏng hay dung dịch cần đo.
  • Lựa chọn cốc chia độ phù hợp với thể tích cần đo.
  • Đặt cốc chia độ thẳng đứng, cho chất lỏng hay dung dịch vào cốc.
  • Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mức chất lỏng bên trong cốc chia độ.
  • Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mức chất lỏng bên trong cốc chia độ.

Câu hỏi 4: Hoàn thiện quy trình đo bằng cách điền số thứ tự các bước trong bảng sau cho phù hợp.

Lời giải tham khảo:

Quy trình đoNội dung
Bước 2Chọn dụng cụ đo phù hợp
Bước 1Ước lượng đại lượng cần đo
Bước 5Đọc và ghi kết quả mỗi lần đo
Bước 3Hiệu chỉnh dụng cụ đo với những dụng cụ đo cần thiết
Bước 4Thực hiện phép đo

IV. KÍNH LÚP VÀ KÍNH HIỂN VI QUANG HỌC

Câu hỏi 1: Khi sử dụng kính lúp thì kích thước của vật thay đổi như thế nào so với khi không sử dụng. Em hãy dùng kính lúp đọc các dòng chữ trong SGK.

Lời giải tham khảo:

Khi sử dụng kính lúp thì kích thước của vật bị soi được phóng to hơn, quan sát được rõ hơn so với khi không sử dụng kính lúp.

Câu hỏi 2: Quan sát hình 3.8, chỉ rõ bộ phận cơ học và quang học trong cấu tạo kính hiển vi quang học.

Lời giải tham khảo:

Bộ phận quang học trong cấu tạo kính hiển vi quang học: 

  • Gương hội tụ ánh sáng. 
  • Vật kính.
  • Thị kính.

Bộ phận cơ học trong cấu tạo kính hiển vi quang học: 

  • Chân kính.
  • Thân kính.
  • Ống kính.
  • Công tắc.
  • Ốc điều chỉnh nguồn sáng.
  • Mâm kính.
  • Đĩa quay gắn các vật kính.
  • Ốc sơ cấp, ốc vi cấp.

Câu hỏi 3: Kính hiển vi quang học có vai trò gì trong nghiên cứu khoa học?.

Lời giải tham khảo:

Kính hiển vi quang học có vai trò trong nghiên cứu khoa học là quan sát các vật thể có kích thước bé mà mắt thường chúng ta không thể nhìn thấy được, kính hiển vi quang học phóng đại nhờ một hệ thống các thấu kính thủy tinh từ đó ta có thể dễ dàng quan sát hơn.

Câu hỏi 4: Thực hành các bước sử dụng kính hiển vi quang học. Sử dụng kính hiển vi quang học, em hãy quan sát một số mẫu tiêu bản trong phòng thực hành.

Lời giải tham khảo:

* Học sinh thực hành sử dụng kính hiển vi quang học theo các bước sau đây:

Bước 1: Chuẩn bị kính hiển vi quang học: Đặt kính vừa tầm quan sát, nơi có đủ điều kiện chiếu sáng hoặc gần nguồn cấp điện.

Bước 2: Điều chỉnh ánh sáng: Mắt nhìn vào thị kính, điều chỉnh gương phản chiếu hướng nguồn ánh sáng vào vật kính sao cho khi thấy trường hiển vi sáng trắng thì dừng lại (nếu dùng kính hiển vi điện thì có thể bỏ qua bước này).

Bước 3: Quan sát vật mẫu:

  • Đặt tiêu bản cần quan sát lên mâm kính.
  • Điều chỉnh ốc sơ cấp và đưa vật kính đến vị trí gần với tiêu bản.
  • Mắt hướng vào thị kính, điều chỉnh ốc sơ cấp nâng vật kính lên cho tới khi có thể quan sát được mẫu vật thì chuyển sang điều chỉnh ốc vi cấp để nhìn rõ các chi tiết bên trong vật mẫu. Để thay đổi độ phóng đại kính hiển vi, quay mâm kính để lựa chọn vật kính sao cho phù hợp với nhu cầu.

V. BÀI TẬP

Câu hỏi 1: Việc làm nào sau đây được cho là không an toàn trong phòng thực hành?

A. Đeo găng tay khi lấy hóa chất.

B. Tự ý làm các thí nghiệm.

C. Sử dụng kính bảo vệ mắt khi làm thí nghiệm.

D. Rửa tay trước khi ra khỏi phòng thực hành.

Lời giải tham khảo:

Đáp án câu hỏi Việc làm nào sau đây được cho là không an toàn trong phòng thực hành?: B. Tự ý làm các thí nghiệm.

Câu hỏi 2: Khi gặp sự cố mất an toàn trong phòng thực hành, em cần:

A. Báo cáo ngay với giáo viên trong phòng thực hành.

B. Tự xử lý và không thông báo với giáo viên.

C. Nhờ bạn xử lý sự cố.    

D. Tiếp tục làm thí nghiệm.

Lời giải tham khảo:

Đáp án câu hỏi Khi gặp sự cố mất an toàn trong phòng thực hành, em cần: A. Báo cáo ngay với giáo viên trong phòng thực hành.

Câu hỏi 3: Ký hiệu cảnh báo nào sau đây cho biết em đang ở gần vị trí có hóa chất độc hại?

Lời giải tham khảo:

Đáp án câu hỏi Ký hiệu cảnh báo nào sau đây cho biết em đang ở gần vị trí có hóa chất độc hại? là: D.

Câu hỏi 4: Quan sát hình 3.2 (trang 12), em hãy cho biết những ký hiệu cảnh báo nào thuộc

a) Ký hiệu chỉ dẫn thực hiện. 

b) Ký hiệu báo nguy hại do hoá chất gây ra.

c) Ký hiệu báo các khu vực nguy hiểm. 

d) Ký hiệu báo cấm.

Lời giải tham khảo:

a) Ký hiệu chỉ dẫn thực hiện: Biển l, m.

b) Ký hiệu báo nguy hại do hóa chất gây ra: Biển a, b, c, d.

c) Ký hiệu báo các khu vực nguy hiểm: Biển e, g, h.

d) Ký hiệu báo cấm: Biển i, k.

Câu hỏi 5: Cho các dụng cụ sau trong phòng thực hành: lực kế, nhiệt kế, cân đồng hồ, thước dây. Hãy chọn dụng cụ thích hợp để đo.

a) Nhiệt độ của một cốc nước. 

b) Khối lượng của viên bi sắt.

Lời giải tham khảo:

Dụng cụ thích hợp để đo:

a) Sử dụng nhiệt kế.        

b) Sử dụng cân đồng hồ.

Câu hỏi 6: Kính lúp và kính hiển vi thường được dùng để quan sát những vật có đặc điểm như thế nào?

Lời giải tham khảo:

Kính lúp và kính hiển vi thường được dùng để quan sát những vật có đặc điểm nhỏ mà mắt thường khó quan sát hoặc không thể quan sát được.

[ad_2]

Related Posts

✅ GIỚI TRẺ VÀ MẠNG XÃ HỘI

[ad_1] Đánh giá bài viết post ContentsI. QUY ĐỊNH AN TOÀN KHI HỌC TRONG PHÒNG THỰC HÀNHCâu hỏi 1: Quan sát hình 3.1 và cho biết những…

✅ DẠY KHIÊU VŨ TẠI NHÀ

[ad_1] Đánh giá bài viết post 💃 Trung tâm gia sư Tâm Tài Đức chuyên cung cấp dịch vụ gia sư dạy khiêu vũ tại nhà các…

✅ PHỤ NỮ XƯA VÀ NAY

[ad_1] ContentsI. QUY ĐỊNH AN TOÀN KHI HỌC TRONG PHÒNG THỰC HÀNHCâu hỏi 1: Quan sát hình 3.1 và cho biết những điều phải làm, không được…

✅ HỌC SINH NGÀY XƯA VÀ NGÀY NAY

[ad_1] ContentsI. QUY ĐỊNH AN TOÀN KHI HỌC TRONG PHÒNG THỰC HÀNHCâu hỏi 1: Quan sát hình 3.1 và cho biết những điều phải làm, không được…

✅ CÁC VẤN ĐỀ TRONG TRƯỜNG HỌC HIỆN NAY

[ad_1] Đánh giá bài viết post 🏘️ Cùng với sự phát triển của kinh tế, những vấn đề xã hội nảy sinh ngày càng nhiều. Trong đó,…

✅ TẬP LÀM VĂN LỚP 2

[ad_1] ContentsI. QUY ĐỊNH AN TOÀN KHI HỌC TRONG PHÒNG THỰC HÀNHCâu hỏi 1: Quan sát hình 3.1 và cho biết những điều phải làm, không được…

Leave a Reply