Cấu Trúc Và Cách Dùng Seem To Be Là Gì, Cấu Trúc Và Cách Dùng Seem Trong Tiếng Anh

[ad_1]

Seem là một động từ gây cho người học Tiếng Anh rất nhiều vấn đề. Các bạn mới học tiếng anh thường gặp nhiềuhạn chếkhidùngđộng từ này. Hôm nay hãy cùng Tienganhduhockhám phávề động từ Seem, cấu trúc và cáchsử dụngSeemtrong tiếng Anh như thể nào.

Bạn đang xem: Cấu Trúc Và Cách Dùng Seem To Be Là Gì

1. Cấu trúc và cáchdùngSeem

“SEEM” cótức là“dường như”, “có vẻ như”. Người ta xếp Seem vàodòngđộng từphối hợp(linking verbs) và có thể đượcsử dụngtheo cách tương tự để nói tới cảm giác hay ấn tượng mà bạn có được từ mộtngười nàohay một điều gì đó. Động từphối hợpnối tính từ với chủ ngữ, KHÔNG đi theo trạng từ, cấu trúc như sau:

Subject + seem + adjective

Ví dụ:

You seem happy. (Bạn có vẻ hạnh phúc).The plan seemed quite simple. (Kế hoạch dường như khá đơn giản).I’ve only spoken with Ana over the phone, but she seems nice. (Tôi đã chỉ nói chuyện với Ana qua điện thoại, nhưng cô ấy dường như là thoải mái).You seem bored. (Bạn có vẻ chán).San seems unhappy with the results. (San có vẻ như khôngưng ývới kết quả đó).You seem elated to hear the good news. (Bạn có vẻ vui sướng để nghemột sốtin tức tốt lành).She seems embarrassed about what happened. (Cô ấy có vẻ xấu hổ vềmột sốgì đã xảy ra).

Cáchdùngđộng từ SeemdướiTiếng Anh

Seem to be

Ta thường dùng seem to be khi nói về những chuyện có vẻ đúng.

Ví dụ:

Things far off seem to be small. (Những thứ ở xa có vẻ nhỏ).The milk seems to be sterilised. (Sữa hình như đã được khử trùng).He’s 16 years old, but he seems to be younger. (Anh ấy đã 16 tuổi, nhưng anh ấy có vẻ trẻ hơn).

Trong nhiều trường hợp, dùng “Seem” và “Seem to be” đều được.

2. Cấu trúc và cáchdùngSeem + to Verb-infinitive

Sau “Seem” chúng ta thườngsử dụngcấu trúc với động từ nguyên thể: to + infinitive (hoặc động từtạithìhoàn tất– past participle – đối vớimột sốsự kiện đã diễn radướiquá khứ).

Cấu trúc:

*
*
*

Cấu trúc và cách dùng Seem trong tiếng Anh

Mệnh đềthat-clausecó thể được dùng sauIt seems…It appears…, nhưng không dùng được vớilook.It looks…nối theo cấu trúc với mệnh đềas if / like.

Ví dụ:

It seems that I may have made a mistake in believing you did this.It appears that you may be quite innocent of any crime.It looks as if / like you won’t go to prison after all.

Khác biệt về nghĩa của appear / seem:

Chúng ta có thể dùngseemđể nói về thực tế, ấn tượng khách quan, nhiều chủ đề, và cũng như các ấn tượng tình cảm. Nhưngappearthường không được dùng để nói tới tình cảm và các ấn tượng chủ quan.

Ví dụ:

Ấn tượng (impressions) / cảm xúc (emotions):

It seems a shame that we can’t take Kevin on holiday with us.It doesn’t seem like a good idea to leave him here by himself.It seems ridiculous that he has to stay here to look after the cat.

Xem thêm: Time Capsule Nghĩa Là Gì ? Nghĩa Của Từ Time Capsule Trong Tiếng Việt

Các ví dụ khác:

They have the same surname, but they don’t appear / seem to be related.She’s not getting any better. It seems / appears that she’s not been taking the medication.

Ngoại trừseemthìlookappearđều có thể dùng như một ngoại động từ, chứ không chỉ với vai trò động từ liên kết.

Ví dụ:

Cracks have suddenly appeared in the walls in our lounge.Digital radios for less than £50 began to appear in the shops before the end of last year.I’ve looked everywhere for my passport, but I can’t find it.I’ve looked through all the drawers and through all my files.He didn’t see me because he was looking the other way.

Lưu ý nữa làlookđược dùng rất nhiều trong các cụm động từ (phrasal verb).

Ví dụ:

Could you look after the children this afternoon while I go shopping?Could you look at my essay before I hand it in?I’m looking for size 36 in light blue. Do you have it?It’s been a hard year. I’m looking forward to a holiday now.I’ve written a letter of complaint and they’ve promised to look into the matter.Look out for me at the concert. I’ll probably be there by ten o’ clock.Don’t you want to look round the school before enrolling your children?He’s a wonderful role model for other players to look up to.If you don’t know the meaning of these phrasal verbs, look them up in a dictionary.

Mong rằng với những chia sẻ ở trên sẽ giúp ích cho bạn. Chúc bạn học tập tốt và ôn thi thành công!

[ad_2]

Related Posts

Game phòng thủ xuyên thế kỷ: Day Tower Rush

[ad_1] Contents1. Cấu trúc và cáchdùngSeemSeem to be2. Cấu trúc và cáchdùngSeem + to Verb-infinitiveKhác biệt về nghĩa của appear / seem:Ấn tượng (impressions) / cảm xúc…

Trò chơi xây lâu đài công chúa

[ad_1]  Contents1. Cấu trúc và cáchdùngSeemSeem to be2. Cấu trúc và cáchdùngSeem + to Verb-infinitiveKhác biệt về nghĩa của appear / seem:Ấn tượng (impressions) / cảm…

Game Onion giải cứu cô công chúa: Super Onion Boy

[ad_1] Contents1. Cấu trúc và cáchdùngSeemSeem to be2. Cấu trúc và cáchdùngSeem + to Verb-infinitiveKhác biệt về nghĩa của appear / seem:Ấn tượng (impressions) / cảm xúc…

Game cao bồi thiện xạ: Gunblood Remastered

[ad_1] Contents1. Cấu trúc và cáchdùngSeemSeem to be2. Cấu trúc và cáchdùngSeem + to Verb-infinitiveKhác biệt về nghĩa của appear / seem:Ấn tượng (impressions) / cảm xúc…

Game đua xe siêu tốc độ: Drag Racing Club

[ad_1]  Contents1. Cấu trúc và cáchdùngSeemSeem to be2. Cấu trúc và cáchdùngSeem + to Verb-infinitiveKhác biệt về nghĩa của appear / seem:Ấn tượng (impressions) / cảm…

Game Pacman nhặt bóng: Pacman Dash 3D

[ad_1]  Contents1. Cấu trúc và cáchdùngSeemSeem to be2. Cấu trúc và cáchdùngSeem + to Verb-infinitiveKhác biệt về nghĩa của appear / seem:Ấn tượng (impressions) / cảm…

Leave a Reply