Soạn Bài Luyện Từ Chỉ Tính Chất Là Gì, Từ Chỉ Tính Chất Là Gì

[ad_1]

Các loại tính từ trong Tiếng Việt

Việc phân biệt các tính từ trong Tiếng Việt khá là phức tạp. Để làm rõ vấn đề này thì Tiếng Việt online sẽ giúp các bạn nắm rõ hơn các loại tính từ trong Tiếng Việt.

Bạn đang xem: Từ chỉ tính chất là gì

*

Tính từ là gì trong tiếng việt

Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái…. Và có ba loại tính từ đặc trưng : Tính từ chỉ đặc điểm, tính từ chỉ tính chất, tính từ chỉ trạng thái.Tính từ thường được đặt sau danh từ: quả táo đỏ

Phân loại và ví dụ về tính từ trong tiếng Việt

Tính từ trong tiếng Việt có thể được phân loại thành :

-Tính từ chỉ phẩm chất: tốt, xấu, sạch, bẩn, đúng, sai, hèn nhát.

-Tính từ chỉ màu sắc: xanh, đỏ, tím, vàng, xám, đen, trắng, nâu, chàm, xám

-Tính từ chỉ kích thước: cao, thấp, rộng, hẹp, dài, ngắn, to, nhỏ, bé, khổng lồ, tí hon, mỏng, dầy.

-Tính từ chỉ hình dáng: vuông, tròn, cong, thẳng, quanh co, thoi…

-Tính từ chỉ âm thanh: ồn, ồn ào, trầm, bổng, vang.

-Tính từ chỉ hương vị: thơm, thối, hôi, cay, nồng, ngọt, đắng, chua, tanh.

-Tính từ chỉ cách thức, mức độ: xa, gần, đủ, nhanh, chậm, lề mề.

-Tính từ chỉ lượng/dung lượng: nặng, nhẹ, đầy, vơi, nông, sâu, vắng, đông.

Tính từ tiếng Việt chỉ đặc điểm

Đặc điểm là nét riêng biệt của một sự vật nào đó ( có thể là người, con vật, đồ vât, cây cối,…). Đặc điểm của một vật chủ yếu là đặc điểm bên ngoài (ngoại hình ) mà ta có thể nhận biết trực tiếp qua mắt nhìn, tai nghe, tay sờ, mũi ngửi,… Đó là các nét riêng, vẻ riêng về màu sắc, hình khối, hình dáng, âm thanh,…của sự vật. Đặc điểm của một vật cũng có thể là đặc điểm bên trong mà qua quan sát,suy luận, khái quát,…ta mới có thể nhận biết được. Đó là các đặc điểm về tính tình, tâm lí, tính cách của một người, độ bền, giá trị của một đồ vật… Nhưng chủ yếu sẽ thiên về đặc điểm bên ngoài hơn.

Xem thêm: Tin Vui Dành Cho Những Ai Chơi Rf ! Vì Tôi Đã Tìm Ra Cách Chơi Rf Mu Ss6

-Tính từ chỉ đặc điểm bên ngoài : xinh, đẹp, cao, thấp, rộng, hẹp, xanh, đỏ,…

Ví dụ : Cô gái kia cao quá!

Lá cây chuyển vàng vào mùa thu.

-Tính từ chỉ đặc điểm bên trong : chăm chỉ, ngoan, bền, chắc,…

Ví dụ : Con gái tôi học lớp 7. Bé rất ngoan.

Cái vali này rất nhẹ.

Tính từ tiếng Việt chỉ tính chất

Đây cũng là để chỉ đặc điểm riêng của sự vật, hiện tượng. Bao gồm cả tính chất xã hội, hiện tượng cuộc sống hay thiên nhiên. Tính từ này chủ yếu thể hiện những đặc điểm phẩm chất bên trong. Những thứ mà chúng ta không nhìn được, không quan sát hay sờ, ngửi được. Mà chúng ta phải quan sát, phân tích, tổng hợp mới có thể biết được. Có những tính từ chỉ tính chất thường gặp sau : Tốt, xấu, ngoan, hư, nặng ,nhẹ, sâu sắc, thân thiện, vui vẻ, hiệu quả, thiết thực, dễ gần, hào phóng, lười biếng…

Ví dụ về từ chỉ tính chất

Tính chất là đặc điểm riêng, dùng để phân biệt sự vật này với sự vật khác (theo wiki).

Ví dụ : Tính chất của nước là không màu không mùi, không vị

Tính chất của metan là nhẹ, không màu, không mùi

Buổi đi chơi hôm nay rất thú vị.

Cô ấy rất lười biếng.

Tính từ tiếng Việt chỉ trạng thái

Tính từ chỉ trạng thái là những từ chỉ tình trạng của con người, sự vật, hiện tượng trong một khoảng thời gian ngắn hoặc dài. Từ này biểu đạt hiện tượng khách quan trong cuộc sống. Một số tính từ trạng thái thường gặp : hôn mê, ốm, khỏe, khổ, đau, yên tĩnh, ồn ào…

Ví dụ : 

Thành phố náo nhiệt.

Vì bị ốm nên tôi không thể đi học được.

Những từ ngữ miêu tả tính cách con người tiếng việt

Về tính cách con người có một số tính từ miêu tả tính cách tiếng Việt như :

Chăm chỉ – lười biếng, biếng nhác

Thông minh – ngu dốt

Nhanh nhẹn – chậm chạm

Cẩn thận, chu đáo – cẩu thả

Thật thà – lươn lẹo

tốt bụng – xấu tính

Dễ gần – khó gần

Điềm đạm – nóng nảy, nóng tính, cộc cằn

Dễ tính – khó tính

Niềm nở – lãnh đạm, lạnh lùng

Ham học – lười học

Tính từ miêu tả hương vị tiếng Việt

Về hương vị, tiếng Việt có một số tính từ như sau :

mặn, đặm, vừa phải – nhạt, lạt

Ngọt, đắng, cay, chát, nóng, lạnh, nồng, chua, tanh

thơm, thối, thum thủm, thoang thoảng, nồng nặc

Từ chỉ mức độ trong tiếng Việt

Cao – thấp – vừa phải, nặng – nhẹ, nghiêm trọng – nhẹ, bình thường, nhanh – chậm,

Trên đây Tiếng Việt online vừa giới thiệu đến các bạn bài viết: Các loại tính từ trong Tiếng Việt. Xem các bài viết tương tự khác tại mục: Tiếng Việt cơ bản

[ad_2]

Related Posts

Ban tổ chức tiếng Anh là gì – Tổ chức tiếng Anh là gì

[ad_1] ContentsTính từ là gì trong tiếng việtPhân loại và ví dụ về tính từ trong tiếng ViệtTính từ tiếng Việt chỉ đặc điểmTính từ tiếng Việt…

Bảo hiểm xã hội tiếng anh là gì

[ad_1] ContentsTính từ là gì trong tiếng việtPhân loại và ví dụ về tính từ trong tiếng ViệtTính từ tiếng Việt chỉ đặc điểmTính từ tiếng Việt…

Cộng trừ nhân chia tiếng Anh

[ad_1] Trong chương này mình sẽ trình bày cách đọc và viết Bốn phép toán cơ bản trong tiếng Anh. Đó là các phép toán cộng, trừ,…

Nhân viên kinh doanh tiếng Anh là gì

[ad_1] ContentsTính từ là gì trong tiếng việtPhân loại và ví dụ về tính từ trong tiếng ViệtTính từ tiếng Việt chỉ đặc điểmTính từ tiếng Việt…

Trái cóc tiếng Anh là gì

[ad_1] Trong giao tiếp hằng ngày, chúng ta cần sử dụng rất nhiều từ khác nhau để cuộc giao tiếp trở nên thuận tiện hơn. Điều này…

Hẻm tiếng Anh là gì – Ngõ hẻm tiếng anh là gì

[ad_1] ContentsTính từ là gì trong tiếng việtPhân loại và ví dụ về tính từ trong tiếng ViệtTính từ tiếng Việt chỉ đặc điểmTính từ tiếng Việt…

Leave a Reply