[ad_1]
IBAITAP: Để biết được ý nghĩa của các từ ngữ địa phương, cách sử dụng cũng như nâng cao hiểu biết về từ vựng hãy cùng ibaitap đến với bài học “ Chương trình địa phương ( phần tiếng việt)” nhé.
Câu 1: Tìm các từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng ở địa phương tương ứng với các từ ngữ toàn dân sau đây (yêu cầu học sinh làm vào vở). (SGK Ngữ Văn 8 Tập 1- trang 91)
Lời giải chi tiết:
Câu 2: Sưu tầm một số từ ngữ chỉ người có quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng ở địa phương khác. (SGK Ngữ Văn 8 Tập 1- trang 92)
Lời giải chi tiết:
– Một số từ ngữ chỉ người có quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng ở địa phương khác là:
- Cha: ba, tía, bố,
- Mẹ: má, u, bầm, bu.
- Chị gái của mẹ hoặc cha: Má hai, má ba, má…
- Cô: o
- Bác: bá
Câu 3: Sưu tầm một số thơ ca có sử dụng từ ngữ chỉ người có quan hệ ruột thịt, thân thích ở địa phương em. (SGK Ngữ Văn 8 Tập 1- trang 92)
Lời giải chi tiết:
1.
– Ân cha nghĩa mẹ chưa đền,
Bậu mong ôm gối cuốn mền theo ai ?
2.
“Mạ non bầm cấy mấy đon
Ruột gan bầm lại thương con mấy lần”.
3.
Bầm ơi có rét không bầm!
Heo heo gió núi, lâm thâm mưa phùn
4.
Ngó lên trời, trời cao lồng lộng
Ngó xuống đất, đất rộng mênh mông
Biết răng chừ cá gáy hoá rồng
Đền ơn thầy mẹ ẵm bồng ngày xưa.
[ad_2]