Hướng dẫn đọc kết quả xét nghiệm nước tiểu negative – Mới nhất 2021 | https://blogchiase247.net

[ad_1]

Các chỉ số xét nghiệm nước tiểu được dùng để chẩn đoán và theo dõi điều trị nhiều bệnh lí như: đái nhạt, đái tháo đường, nhiễm ceton, bệnh viêm đường tiết niệu, bệnh gan, thận, mật, đái máu, phát hiện sớm ngộ độc thai nghén,…

1. Xét nghiệm nước tiểu thường đo các chỉ số nào?

Tổng phân tích nước tiểu sẽ đưa ra các chỉ số đặc trưng như:

Bạn đang đọc: Hướng dẫn đọc kết quả xét nghiệm nước tiểu negative – Mới nhất 2021 | https://globalizethis.org/

  • pH
  • Tỷ trọng nước tiểu
  • Glucose niệu
  • Bilirubine
  • Nitrit
  • Protein
  • Bạch cầu
  • Urobilinogen
  • Hồng cầu
  • Thể ceton
  • Ascorbic Acid

Trong đó, tỉ trọng và pH nước tiểu là có giá trị đơn cử, còn những chỉ số khác như bạch cầu, Nitrit, Protein, … có nồng độ rất thấp trong nước tiểu. Nếu tác dụng negative, nghĩa là không có sự hiện hữu không bình thường của chất đó. trái lại, nếu hiệu quả dương thế, nó chỉ ra rủi ro tiềm ẩn cao của những bệnh lý tương quan. Chỉ số PH trong xét nghiệm nước tiểu

2. Hướng dẫn đọc kết quả xét nghiệm nước tiểu negative

2.1 Chỉ số bạch cầu (LEU)

Chỉ số bạch cầu trong nước tiểu dựa trên sự có mặt của enzyme esterase của bạch cầu hạt.

Chỉ số được cho phép : 10-25 Leu / UL .Kết quả âm tính ( negative khi Bạch cầu xuất hiện bất thường trong nước tiểu phản ánh nhiễm trùng bàng quang, nhiễm trùng thận tiết niệu. Cần theo dõi, thử nghiệm khác để đánh giá.

bàng quang

2.2 Chỉ số Nitrit (NIT)

Bình thường, Nitrit không có trong nước tiểu, chỉ xuất hiện do vi khuẩn chuyển hóa thức ăn. Lấy mẫu xét nghiệm nước tiểu đo Nitrit phải đúng quy cách, lấy khi nước tiểu đã ở trong bàng quang 4 giờ (để Nitrat chuyển hóa thành Nitrit).

Xét nghiệm chỉ số Nitrit dựa trên xét nghiệm Griess đặc hiệu với Nitrit, phản ánh sự xuất hiện của vi trùng tạo nên Nitrit .Chỉ số Nitrit được cho phép : 0.05 – 0.1 mg / dL .Kết quả âm tính ( Negatie khi

Kết quả dương tính cho thấy sự nhiễm trùng đường tiểu.

Xét nghiệm nước tiểu bạch cầu cao

2.3 Protein (PRO)

Bình thường, nước tiểu chứa một lượng nhỏ protein (dưới dạng albumin và globulin) không đủ có phản ứng dương tính. Xét nghiệm Protein nước tiểu thực hiện trên mẫu nước tiểu cô đặc, dựa trên sự thay đổi nồng độ Protein với chất chỉ thị pH.

Chỉ số được cho phép : trace ( vết : không sao ) ; 7.5 – 20 mg / dL hoặc 0.075 – 0.2 g / L .

Kết quả âm tính (Negative khi 0.0 – 4.0 mg/dL) cho thấy không có sự hiện diện của albumin (do que nhúng nhạy với albumin hơn). Không loại trừ có hemoglobin, globulin, mucoprotein, thể Bence Jones Protein.

Kết quả dương tính nhiều lần có thể do nhiễm trùng đường tiểu, bệnh thận, tiền sản giật, cao huyết áp, suy tim sung huyết,… Kết quả dương tính giả nếu bệnh nhân có tiêm polyvinylpyrolidon, lọ đựng nước tiểu chứa chlorhexidine, các chất tẩy có amoni bậc 4.

2.4 Glucose (GLU)

Bình thường, Glucose không có trong nước tiểu, chỉ hiện diện khi đường huyết quá ngưỡng thận, hoặc sự hấp thụ đường của thận bị giảm. Xét nghiệm Glucose trong nước tiểu dựa trên phản ứng đặc hiệu glucose oxidase.

Chỉ số được cho phép : 0-100 mg / dL hoặc 2.5 – 5 mmol / L .

Kết quả âm tính (Negative) cho thấy không có sự xuất hiện bất thường của Glucose trong nước tiểu. Với bệnh nhân tiểu đường, cần xét nghiệm đường huyết bổ sung để đánh giá.

Kết quả dương thế cho thấy rủi ro tiềm ẩn tiểu đường do thận, đái tháo đường, bệnh lí ống thận, viêm tụy, chính sách ẩm thực ăn uống quá nhiều đường .
Glucose là gì

2.5 Cetonic (KET)

Xem thêm: PAL – Wikipedia tiếng Việt

Cetonic thường thì có rất ít trong nước tiểu, tăng do nhịn ăn hoặc tiểu đường không trấn áp .Chỉ số Ceton được cho phép : 2.5 – 5 mg / dL hoặc 0.25 – 0.5 mmol / L .Kết quả âm tính là thông thường, không phải làm thêm xét nghiệm kiểm tra .Kết quả dương thế cho thấy rủi ro tiềm ẩn tiểu đường cao, hoặc sau khi dùng thuốc gây mê. Trường hợp dương thế giả xảy ra với bromo-sulfophtalein, phenolphtalein và chất chuyển hóa của L-dopa .Kết quả xét nghiệm Cetonic cần tích hợp tác dụng glucose, tránh trường hợp bỏ sót khi hiệu quả không như nhau .

2.6 Urobilinogen (URO)

Bình thường, Urobilinogen Open trong nước tiểu với nồng độ thấp, tăng trong trường hợp thiếu máu tán huyết, không bình thường ở gan, hồng cầu vỡ quá nhiều. Kết quả xét nghiệm Urobilinogen cần phối hợp hiệu quả bilirubin để chẩn đoán phân biệt .Chỉ số được cho phép : 0.2 – 1.0 mg / dL hoặc 3.5 – 17 mmol / L .Kết quả âm tính ( số lượng giới hạn thông thường 0.1 – 1 EU / dL ) không cho thấy không bình thường, không cần làm thêm xét nghiệm gì. Âm tính giả hoàn toàn có thể Open nếu nước tiểu xét nghiệm để quá lâu .Kết quả dương thế cần làm thêm xét nghiệm nhìn nhận. Có thể Open dương thế giả do sắc tố không nổi bật, do para-aminosalicylic acid. Các xét nghiệm thiếu máu tán huyết cần thực hiện

2.7 Bilirubin (BIL)

Bilirubin hiện diện bất thường trong nước tiểu cho thấy nguy cơ bệnh gan, hoặc bệnh do hệ dẫn mật.

Chỉ số được cho phép : 0.4 – 0.8 mg / dL hoặc 6.8 – 13.6 mmol / L .Kết quả âm tính là thông thường, không cần xét nghiệm kiểm tra khác. Âm tính giả Open nếu xét nghiệm trên nước tiểu để lâu .Kết quả dương thế cần phối hợp xét nghiệm urobilinogen để chẩn đoán phân biệt. Phenothiazid và chlorpromazid hoàn toàn có thể gây ra dương thế giả .

2.8 Hồng cầu (BLO)

Sự xuất hiện của hồng cầu trong máu cho thấy rủi ro tiềm ẩn bệnh nhân bị nhiễm trùng đường tiểu hoặc bệnh thận .Chỉ số được cho phép : 0,015 – 0,062 mg / dL hoặc 5-10 Ery / UL .Kết quả âm tính là thông thường, nếu bệnh nhân rủi ro tiềm ẩn cao cần xét nghiệm nước tiểu lặp lại để kiểm tra .

Kết quả dương tính cần kết hợp kết quả xét nghiệm khác để chẩn đoán. Kết quả dương tính kéo dài ở người trên 40 tuổi có thể do ung thư đường niệu. Dương tính giả nếu dụng cụ chứa bị nhiễm thuốc sát trùng, nước tiểu để quá lâu hoặc do rửa vùng quanh hậu môn bằng povidon.

Bệnh thận xảy ra khi thận hoạt động không tốt

2.9 Acid ascorbic (ASC)

Khi tác dụng từ 20 mg / dL Acid ascorbic là dương thế, ngược lại là âm tính. Kết quả Acid ascorbic trong nước tiểu giúp nhìn nhận bệnh thận .

Chỉ số cho phép từ 5-10 mg/dL hoặc 0,28-0,56 mmol/L.

Xem thêm: Pamphlet là gì? Ấn phẩm được sử dụng nhiều trong ngành quảng cáo

Như vậy, hiệu quả mỗi chỉ số trong xét nghiệm nước tiểu đều có ý nghĩa riêng. Kết quả xét nghiệm hoàn toàn có thể cần tích hợp với những xét nghiệm khác để chẩn đoán bệnh lí tương quan .Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec là một trong những bệnh viện không những bảo vệ chất lượng trình độ với đội ngũ y bác sĩ đầu ngành, mạng lưới hệ thống trang thiết bị công nghệ tiên tiến tân tiến mà còn điển hình nổi bật với dịch vụ khám, tư vấn và chữa bệnh tổng lực, chuyên nghiệp ; khoảng trống khám chữa bệnh văn minh, nhã nhặn, bảo đảm an toàn và tiệt trùng tối đa. Khách hàng khi chọn thực thi những xét nghiệm tại đây hoàn toàn có thể trọn vẹn yên tâm về độ đúng chuẩn của tác dụng xét nghiệm .

Khách hàng có thể trực tiếp đến hệ thống Y tế Vinmec trên toàn quốc để thăm khám hoặc liên hệ hotline tại đây để được hỗ trợ.

[ad_2]

Related Posts

Game đua moto diệt Zombie: Extreme Moto Team

[ad_1] Contents1. Xét nghiệm nước tiểu thường đo các chỉ số nào?2. Hướng dẫn đọc kết quả xét nghiệm nước tiểu negative2.1 Chỉ số bạch cầu (LEU)2.2…

Trò chơi tìm quà giáng sinh

[ad_1]  Contents1. Xét nghiệm nước tiểu thường đo các chỉ số nào?2. Hướng dẫn đọc kết quả xét nghiệm nước tiểu negative2.1 Chỉ số bạch cầu…

Trò chơi hoa quả đại chiến

[ad_1] Contents1. Xét nghiệm nước tiểu thường đo các chỉ số nào?2. Hướng dẫn đọc kết quả xét nghiệm nước tiểu negative2.1 Chỉ số bạch cầu (LEU)2.2…

Game Shop hàng vui: Shopaholic Rio

[ad_1] Contents1. Xét nghiệm nước tiểu thường đo các chỉ số nào?2. Hướng dẫn đọc kết quả xét nghiệm nước tiểu negative2.1 Chỉ số bạch cầu (LEU)2.2…

Game Lego đua xe F1: Lego Speed Champions

[ad_1]  Contents1. Xét nghiệm nước tiểu thường đo các chỉ số nào?2. Hướng dẫn đọc kết quả xét nghiệm nước tiểu negative2.1 Chỉ số bạch cầu…

Game đột kích 3: Crossfire 3 Online

[ad_1]  Contents1. Xét nghiệm nước tiểu thường đo các chỉ số nào?2. Hướng dẫn đọc kết quả xét nghiệm nước tiểu negative2.1 Chỉ số bạch cầu…

Leave a Reply