Cấu trúc Wish là gì? Cách dùng cấu trúc Wish đầy đủ nhất

[ad_1]

Đã bao nhiêu lần bạn từng ước rằng mình có thể nói thông thạo tiếng Anh? – “I wish I knew how to speak English well”. Cấu trúc wish là một trong những phần ngữ pháp không quá khó trong quá trình học tiếng Anh.

Thế nhưng cũng chính vì thế mà có nhiều người vẫn chủ quan. Học qua loa dẫn đến việc nhầm cấu trúc hoặc sử dụng chưa đúng trường hợp.

Vậy hãy cùng ITQNU.VN tìm hiểu rõ hơn về cấu trúc wish cũng như cách dùng wish trong từng trường hợp khác nhau nhé.

Cấu trúc wish là gì?

“Wish” là một động từ được sử dụng trong câu để bày tỏ ước muốn trong quá khứ, hiện tại và tương lai của chủ thể.

Loại câu này được sử dụng khá phổ biến trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày. Cấu trúc wish thường hay bị nhầm lẫn với 3 loại câu điều kiện vì cùng chia thành 3 dạng quá khứ – hiện tại – tương lai.

Cấu trúc wish và cách dùng

1. Cấu trúc wish ở hiện tại

Cách dùng: câu ước ở hiện tại dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở hiện tại. Hay giả định một điều ngược lại so với thực tế.

Chúng ta thường dùng cấu trúc wish ở hiện tại để ước điều không có thật ở hiện tại. Thường là thể hiện sự nuối tiếc về tình huống hiện tại.

Cấu trúc wish:

  • Khẳng định: S + wish (es) + S + V2/-ed + O (tobe: were/ weren’t)
  • Phủ định: S + wish (es) + S + didn’t + V1 = If only + S + V (quá khứ đơn)

Lưu ý:

  • Động từ ở mệnh đề sau wish luôn được chia ở thì quá khứ đơn
  • Động từ tobe được sử dụng ở dạng giải định cách, tức là chia TOBE = WERE với tất cả các chủ ngữ.

Ví dụ:

  1. If wish I were rich. (But I am poor now).
  2. I can’t swim. I wish I could swim.
  3. If only she were here. (The fact is that she isn’t here).
  4. We wish that we didn’t have to go to class today. (The fact is that we have to go to class today).

2. Cấu trúc wish ở quá khứ

Cách dùng: Câu ước ở quá khứ dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở quá khứ. Hay giả định một điều ngược lại so với thực tại đã xảy ra ở quá khứ.

Chúng ta sử dụng câu ước ở quá khứ để ước điều trái với những gì xảy ra trong quá khứ. Thường là để diễn tả sự nuối tiếc với tình huống ở quá khứ.

Cấu trúc:

  • Khẳng định: S + wish(es) + S + had + V3/-ed
  • Phủ định: S + wish(es) + S + hadn’t + V3/-ed = If only + S + V ( P2)
  • S + wish + S + could have + P2 = If only + S + could have + P2

Động từ ở mệnh đề sau wish được chia ở thì quá khứ hoàn thành.

Ví dụ:

  1. She wishes she had had enough money to buy the house. (She didn’t have enough money to buy it).
  2. If only I had gone by taxi. (I didn’t go by taxi).

3. Cấu trúc wish ở tương lai

Cách dùng: Cấu trúc wish ở tương lai dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc trong tương lai. Chúng ta sử dụng câu ước ở tương lai với mong muốn ai đó. Sự việc gì đó sẽ tốt đẹp hơn trong tương lai.

Cấu trúc:

  • Khẳng định: S + wish (es) + S + would + V1
  • Phủ định: S + wish (es) + S + wouldn’t + V1
  • If  only + S + would/ could + V (bare-inf)

Ví dụ:

  1. I wish I would be an astronaut in the future.
  2. I wish you wouldn’t leave your clothes all over the floor.
  3. If only I would be able to attend your wedding next week.

Lưu ý:

  • Đối với chủ ngữ ở mệnh đề có “wish” là chủ ngữ số nhiều thì chúng ta sẽ sử dụng là “wish”.
  • Đối với chủ ngữ ở mệnh đề có “wish” là chủ ngữ số ít thì chúng ta sử dụng “wishes”.
  • Động từ ở mệnh đề sau chúng ta chia ở dạng nguyên thể vì đứng trước nó là Modal verbs would/ could

Cách sử dụng cấu trúc wish trong trường hợp đặc biệt

  • Người ta còn dùng “wish to” theo cách nói hơi mang tính hình thức để thay cho “want to”.

Ví dụ: I wish to see the manager.

  • Sử dụng “wish” với một cụm danh từ đứng sau để đưa ra một lời chúc mừng, mong ước.

Ví dụ: We wish you a Merry Christmas.

  • Khi chúng ta muốn đưa ra một lời mong ước cho người khác bằng cách sử dụng động từ thì chúng ta phải dùng “hope” chứ không được dùng “wish” nhé.

Ví dụ: I wish you the best of luck = I hope you have the best of luck.

  • Cần phân biệt cấu trúc wish với “wish” mang nghĩa là “muốn”: wish to do something (muốn làm gì)

Ví dụ: I wish to make a complaint.

Trên đây chúng tôi đã chia sẻ với các bạn phần ngữ pháp về cấu trúc wish trong tiếng Anh rất thông dụng. Ngay cả trong văn viết và văn nói hàng ngày.

Khi sử dụng wish thì các động từ trong câu cũng có quy tắc chia khác với những câu thông thường. Do đó, các bạn nhớ chú ý cấu trúc wish cũng như cách sử dụng cụ thể để tránh nhầm lẫn nhé. Chúc các bạn thành công!

[ad_2]

Related Posts

Game tàu chiến không gian: Space Blaze 2

[ad_1] ContentsCấu trúc wish là gì?Cấu trúc wish và cách dùng1. Cấu trúc wish ở hiện tại2. Cấu trúc wish ở quá khứ3. Cấu trúc wish ở…

Trò chơi Cyborg bắn đồ ăn

[ad_1]  ContentsCấu trúc wish là gì?Cấu trúc wish và cách dùng1. Cấu trúc wish ở hiện tại2. Cấu trúc wish ở quá khứ3. Cấu trúc wish…

Game thế giới đã mất: Dino Squad Adventure

[ad_1] ContentsCấu trúc wish là gì?Cấu trúc wish và cách dùng1. Cấu trúc wish ở hiện tại2. Cấu trúc wish ở quá khứ3. Cấu trúc wish ở…

Game sàn đấu Spinner: Fidget Spinner Checkers

[ad_1]  ContentsCấu trúc wish là gì?Cấu trúc wish và cách dùng1. Cấu trúc wish ở hiện tại2. Cấu trúc wish ở quá khứ3. Cấu trúc wish…

The Lion Guard To The Rescue

[ad_1] ContentsCấu trúc wish là gì?Cấu trúc wish và cách dùng1. Cấu trúc wish ở hiện tại2. Cấu trúc wish ở quá khứ3. Cấu trúc wish ở…

Game ném bóng tuyết: Snowball Office Fight

[ad_1]  ContentsCấu trúc wish là gì?Cấu trúc wish và cách dùng1. Cấu trúc wish ở hiện tại2. Cấu trúc wish ở quá khứ3. Cấu trúc wish…

Leave a Reply