[ad_1]
Ibaitap.com đưa ra lời giải hay và chi tiết cho các bài 63, 64, 65, 66 trang 28, 29 SGK toán 8 tập 1 thuộc [ §11: Chia đa thức cho đơn thức trong CHƯƠNG I – PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC] cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải mời các bạn xem dưới đây:
1. BÀI TẬP 63 TRANG 28 SGK TOÁN 8 TẬP 1:
Không làm tính chia hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đơn thức B không
(A = 15xy^2+17xy^3+18y^2)
(B = 6y^2)
Gợi ý:
- Để thực hiện phép tính chia của đa thức A cho đơn thức B. Ta lấy từng hạng tử của đa thức A chia cho đa thức B.
- Và Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A.
Giải:
Dễ thấy: (15xy^2) chia hết cho ( 6y^2), vì biến y của (15xy^2) có bậc ngang hàng với biến y của ( 6y^2) .
(17xy^3) chia hết cho ( 6y^2), vì biến y của (17xy^3) có bậc cao hơn biến y của ( 6y^2) .
(18y^2) chia hết cho ( 6y^2), vì biến y của (18y^2) có bậc ngang hàng với biến y của ( 6y^2)
Do đó: (A) có chia hết cho (B)
2. BÀI TẬP 64 TRANG 28 SGK TOÁN 8 TẬP 1:
Làm tính chia:
a) (-2x^5+3x^2-4x^3):2x^2)
b) (x^3-2x^2y+3xy^2):(-frac{1}{2}x))
c) ((3x^2y^2+6x^2y^3-12xy):3xy)
Gợi ý:
Để thực hiện phép tính chia, ta áp dụng qui tắc chia đa thức cho đơn thức:
Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.
Giải:
a) (-2x^5+3x^2-4x^3):2x^2)
(=(-2x^5):2x^2+3x^2:2x^2-4x^3:2x^2)
(=(-2:2).(x^5:x^2)+(3:2).(x^2:x^2)-(4:2).(x^3:x^2))
(= -x^3+frac{3}{2}-2x)
b) (x^3-2x^2y+3xy^2):(-frac{1}{2}x))
(=x^3:(-frac{1}{2}x)-2x^2y:(-frac{1}{2}x)+3xy^2:(-frac{1}{2}x))
(=[1:(-frac{1}{2})].(x^3:x)-[2:(-frac{1}{2})].(x^2:x).y+[3:(-frac{1}{2})].(x:x).y^2)
(= -2.x^2+4xy-6y^2)
c) ((3x^2y^2+6x^2y^3-12xy):3xy)
(= (3x^2y^2:3xy) + (6x^2y^3:3xy)-(12xy:3xy))
(= (3:3).(x^2:x).(y^2:y)+(6:3).(x^2:x).(y^3:y)-(12:3).(xy:xy))
(=xy+2xy^2-4)
3. BÀI TẬP 65 TRANG 29 SGK TOÁN 8 TẬP 1:
Làm tính chia:
[3(x − y)⁴ + 2(x − y)3 − 5(x − y)²] : (y − x)²
(Gợi ý có thể đặt x – y = z rồi áp dụng qui tắc chia đa thức cho đơn thức)
Giải:
Vì (y-x)^2) là lũy thừa với số mũ chẵn do đó: (y-x)^2 =[-(y-x)]^2= (x-y)^2.
Do đó:
([(3(x-y)^4+2(x-y)^3-5(x-y)^2]: (y-x)^2 )
= ([(3(x-y)^4+2(x-y)^3-5(x-y)^2]: (x-y)^2 )
Đặt (x – y = z), ta có:
((3z^4+2z^3-5z^2): z^2)
(=(3z^4: z^2)+(2z^3: z^2)-(5z^2: z^2))
(=3.(z^4:z^2)+2.(z^3-z^2)-5.(z^2-z^2))
(=3z^2+2z-5)
Hay ([(3(x-y)^4+2(x-y)^3-5(x-y)^2]: (y-x)^2 )
= (2(x-y)^2+2(x-y)-5)
4. BÀI TẬP 66 TRANG 29 SGK TOÁN 8 TẬP 1:
Ai đúng, ai sai ?
Khi giải bài tập: “Xét xem đa thức (A=5x^4-4x^3+6x^2y) có chia hết cho đơn thức (B=2x^2) hay không”
Hà trả lời: “(A) không chia hết cho (B) vì (5) không chia hết cho (2)”.
Quang trả lời: “ (A) chia hết cho (B) vì mọi hạng tử của (A) đều chia hết cho (B)”.
Cho biết ý kiến của em về lời giải của hai bạn.
Giải:
Ta có: (A : B = (5x^4-4x^3+6x^2y) : 2x^2)
(= (5x^4: 2x^2)-4x^3: 2x^2)+6x^2y: 2x^2))
= (5 : 2).(x⁴ : x²) − (4 : 2)(x³ : x²) + (6 : 2)(x² : x²).y
= (frac{5}{2}x^2-2x+3y)
Như vậy Đa thức A có chia hết cho đơn thức B vì biến x của các hạng tử trong đa thức A đều có số mũ lớn hơn hoặc bằng số mũ của biến x trong đơn thức B.
Vậy, Quang trả lời đúng, Hà trả lời sai.
[ad_2]