Ý nghĩa các ký hiệu trên đồng hồ đeo tay đầy đủ nhất từ A – Z

[ad_1]

Bất cứ ai từng sử dụng qua đồng hồ đều từng bắt gặp nhiều ký hiệu trên đồng hồ đeo tay được các nhà sản xuất đính kèm. Và tất nhiên, không phải người dùng nào cũng hiểu hết những ký hiệu đó. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc trên. Nhờ vậy, khi mua bạn sẽ hiểu rõ hơn về sản phẩm và chọn được phiên bản tốt nhất.

Tổng hợp các ký hiệu trên đồng hồ đeo tay phổ biến nhất

Với lịch sử dân tộc tăng trưởng nhiều thế kỷ, cùng sự sinh ra của hàng trăm tên thương hiệu khác nhau, rất nhiều ký hiệu trên đồng hồ Open và mang nhiều ý nghĩa riêng. Dưới đây là 10 ký hiệu phổ cập nhất lúc bấy giờ, giúp bạn không cần đọc sách hướng dẫn sử dụng cũng hoàn toàn có thể hiểu một cách đơn thuần, thuận tiện .

Ý nghĩa các ký hiệu trên đồng hồ đeo tay đầy đủ nhất từ A - Z - Ảnh 1

Bạn đang đọc: Ý nghĩa các ký hiệu trên đồng hồ đeo tay đầy đủ nhất từ A – Z

Có rất nhiều ký hiệu trên đồng hồ mà không phải ai cũng biết dù gặp thường xuyên

1. Ký hiệu bộ máy

Quartz: Đây được xem là dòng máy phổ biến nhất hiện nay và được sử dụng gần như bởi tất cả các thương hiệu lớn nhỏ trên thế giới. Máy quartz còn được biết đến nhiều tên gọi khác nhau như đồng hồ thạch anh, đồng hồ pin…Có cấu tạo khá đơn giản, sử dụng năng lượng trực tiếp từ viên pin đi kèm.

Automatic Movement: Cũng có độ phủ sóng không thua kém máy quartz, dùng để chỉ các mẫu đồng hồ cơ hoạt động 100% bằng chuyển động cơ học thông qua cơ chế lên dây cót. Đa số các sản phẩm có ký hiệu trên đồng hồ này ngày nay đều hỗ trợ lên cót tự động và tay cùng lúc.

Ý nghĩa các ký hiệu trên đồng hồ đeo tay đầy đủ nhất từ A - Z - Ảnh 2

Ký hiệu bộ máy trên đồng hồ khá phổ biến dùng để phân loại các dòng máy khác nhau

Eco-Drive, Solar Power: Cả 2 đều nói đến dòng đồng hồ năng lượng ánh sáng với khả năng hấp thụ nguồn sáng và chuyển hóa thành điện năng. Tuy nhiên, Eco Drive lại là ký hiệu trên đồng hồ Citizen độc quyền sản xuất, còn Solar Power được sử dụng rộng rãi bởi nhiều thương hiệu khác nhau.

Kinetic: Là ký hiệu trên đồng hồ đeo tay dành riêng cho các sản phẩm của Seiko. Điểm khác biệt của các phiên bản này là sự kết hợp giữa máy cơ và pin giúp gia tăng thời gian sử dụng, cũng như khắc phục nhược điểm của các dòng máy trên.

Tổng hợp kiến thức đồng hồ:

Water resist là gì ? Tại sao đồng hồ có chỉ số water resistant ?
Tất Tần Tật Về Dây Da Đồng Hồ Tại Thị Trường Nước Ta
Vì Sao Số 4 La Mã Ở Mặt Đồng Hồ Là “ IIII ”

2. Ký hiệu tên thương hiệu

AP: Audemars Piguet. Nhà sản xuất đồng hồ lâu đời và xa xỉ hàng đầu của Thụy Sĩ.

AL & S: A. Lange & Sohne. Nhà sản xuất đồng hồ xa xỉ hàng đầu của Đức.

BP: Blancpain. Nhà sản xuất đồng hồ lâu đời và xa xỉ hàng đầu của Thụy Sĩ.

B & M: Baume et Mercier. Nhà sản xuất đồng hồ cao cấp của Thụy Sĩ.

Ý nghĩa các ký hiệu trên đồng hồ đeo tay đầy đủ nhất từ A - Z - Ảnh 3

Các thương hiệu cũng có những ký hiệu trên đồng hồ riêng để khách hàng phân biệt

GP: Girard Perregaux. Ở đây GP là Girard Perregaux, nhà sản xuất đồng hồ lâu đời và xa xỉ hàng đầu của Thụy Sĩ chứ không phải chữ viết tắt của Gold Plate như đã đề cập phần trên.

GO: Glasshutte Original. Nhà sản xuất đồng hồ xa xỉ hàng đầu của Đức.

JLC: Jaeger LeCoultre. Nhà sản xuất đồng hồ lâu đời và xa xỉ hàng đầu của Thụy Sĩ.

ML or MLC: Maurice LaCroix. Nhà sản xuất đồng hồ xa xỉ của Thụy Sĩ.

PP: Patek Philippe. Nhà sản xuất đồng hồ xa xỉ đẳng cấp nhất Thụy Sĩ.

UJ & S: Urban Jurgensen & Sonner. Nhà sản xuất đồng hồ xa xỉ của Thụy Sĩ.

UN: Ulysses Nardin. Nhà sản xuất đồng hồ xa xỉ hàng đầu của Thụy Sĩ.

VC: Vacheron Constantin. Nhà sản xuất đồng hồ xa xỉ lâu đời hàng đầu của Thụy Sĩ.

DW: Daniel Wellington. Thương hiệu đồng hồ, trang sức nổi tiếng của Thụy Điển.

CK: Calvin Klein. Hãng thời trang và đồng hồ quen thuộc trên toàn thế giới đến từ Thụy Sĩ.

YouTube videoGiải Mã Ký Tự IIII Trên Mặt Đồng Hồ Đeo Tay Số La Mã

3. Ký hiệu nguồn gốc xuất xứ

Swiss Quartz: Đây là ký hiệu trên đồng hồ dùng để chỉ đến các phiên bản sử dụng bộ máy quartz đến từ thương hiệu Thụy Sĩ.

Quartz Movement: Giống như trên nhưng thay vì đến từ Thụy Sĩ đây là ký hiệu dùng để chỉ chung cho mọi thương hiệu sử dụng máy quartz (pin) để hoạt động.

Japan Movt: Là ký hiệu trên đồng hồ đeo tay thể hiện tiêu chuẩn chất lượng và dành cho những bộ máy đến từ Nhật Bản.

Ý nghĩa các ký hiệu trên đồng hồ đeo tay đầy đủ nhất từ A - Z - Ảnh 4

Để tránh mua phải hàng trôi nổi, người dùng cũng nên quan tâm đến nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm

Swiss Made: Với các dòng sản phẩm cao cấp đến từ Thụy Sỹ, họ luôn có tiêu chuẩn riêng để đánh giá chất lượng. Swiss Made là ký hiệu trên đồng hồ sử dụng máy từ Thụy Sĩ và phải có ít nhất 60% linh kiện đến từ nước này và do nhà máy của họ chứng nhận.

Made in…: Tương tự như các vật dụng khác, ký hiệu này thể hiện nơi sản xuất và lắp ráp của đồng hồ. Ví dụ: nếu bạn sản phẩm bạn đang sử dụng là Made in Vietnam tức đây là đồng hồ sản xuất tại Việt Nam.

4. Ký hiệu màu sắc

GF: Gold Filled. Từ viết tắt này có nghĩa là bọc vàng, phủ vàng. Tức là dùng vàng thật (thường là vàng 18K) bọc bên ngoài lõi thép không gỉ của dây, vỏ, … Để được gọi là bọc vàng thì khối lượng vàng bọc bên ngoài phải bằng ít nhất 5% khối lượng lõi bên trong.

GP: Gold Plated. Từ viết tắt này có nghĩa là mạ vàng. Tức là mẫu đồng hồ này được dùng vàng thật phủ một lớp mỏng vàng bên ngoài lõi thép không gỉ của dây, vỏ, … Tùy theo yêu cầu mà lớp vàng mạ dày hay mỏng, nếu mạ dày thì đó là GF.

PVD: Physical Vapor Deposition. Là phương pháp mạ chân không một lớp vật liệu cực mỏng phủ bên ngoài lõi thép không gỉ. Công nghệ này tạo ra lớp mạ cực kỳ khó phai và đạt độ cứng cao, đồng hồ mạ vàng/màu bằng công nghệ này có độ bền màu rất cao, không có tình trạng bong tróc.

Ý nghĩa các ký hiệu trên đồng hồ đeo tay đầy đủ nhất từ A - Z - Ảnh 5

Với màu sắc cũng có những ký hiệu phân biệt khác nhau trên đồng hồ

RG: Rose Gold. RG là chữ viết tắt của chất liệu vàng hồng, một hợp kim vàng có màu pha giữa vàng và đỏ hoa hồng đầy cao quý. Trên đồng hồ, vàng hồng 18K thường được sử dụng. Chữ viết tắt trên đồng hồ RG thể hiện việc vỏ hay nhiều bộ phận khác được làm bằng vàng hồng.

TT: Two Tone. Two Tone cũng có thể được gọi là Demi – Đờ mi, một từ có nguồn gốc tiếng Pháp được người Việt dùng để chỉ các mẫu đồng hồ có phong cách 2 màu sắc (thường là màu vàng của kim loại vàng + màu bạc của thép không gỉ).

WG: White Gold. WG là hợp kim vàng có màu trắng bạc, trên đồng hồ thường dùng vàng trắng 18K làm vỏ (hoặc cả dây đeo). Chất liệu này không phải là Bạch Kim dù trên thực tế chúng có nghĩa tương tự trong tiếng Việt.

YG: Yellow Gold. YG là loại vàng thường thấy nhất trên đồng hồ và cả đồ trang sức, chúng chính là vàng 18K bình thường, có màu nhạt hơn vàng nguyên chất 24K, đồng hồ YG được ưa chuộng tại các nước châu Á hơn vàng hồng.

Pepsi: Blue & Red Bezel. Từ viết tắt này có nghĩa là Niềng Có Hai Màu Đỏ và Xanh Dương. Đây là một trường hợp viết tắt bằng từ mang tính tượng trưng bằng cách dùng tên gọi của Pepsi để gợi lên ấn tượng về màu sắc. Trên đồng hồ có niềng xoay, niềng Pepsi rất được ưa chuộng vì sự ấn tượng và cổ điển của nó.

5. Ký hiệu tính năng

WR: Water Resistant. WR là một trong những chữ viết tắt trên đồng hồ phổ biến nhất, thường xuất hiện trên mặt số, nắp lưng của đồng hồ để nhắc nhở người dùng khả năng chống nước của đồng hồ mọi lúc mọi nơi.

PR: Power Reserve. Chữ viết tắt trên đồng hồ PR được dùng để nói đến khả năng trữ cót của đồng hồ cơ tức thời gian hoạt động tối đa của đồng hồ ngay sau khi được tích cót tối đa (có thể dùng trên các loại đồng hồ khác trừ đồng hồ quartz dùng pin dùng 1 lần).

SL: Super-Luminova. SL là một chất liệu dạ quang đồng hồ sạc bằng ánh sáng không độc hại được phát minh bởi hãng Nemoto (Nhật Bản). SL hiện là chất liệu dạ quang rất được ưa chuộng hiện nay với khả năng sạc bằng ánh sáng trong nửa tiếng để có thể sáng 4, 5 tiếng sau đó.

Ý nghĩa các ký hiệu trên đồng hồ đeo tay đầy đủ nhất từ A - Z - Ảnh 6

Những mẫu đồng hồ của Casio hay G-shock thường xuyên xuất hiện nhiều ký hiệu tính năng

GMT: Greenwich Mean Time. GMT nghĩa là Giờ Trung bình tại Greenwich nhưng trên đồng hồ, chữ viết tắt này cho biết đây là chiếc đồng hồ có chức năng múi giờ thứ 2 (giờ ở một nơi bất kỳ được thể hiện bằng một kim giờ thứ 2 có thể tùy chỉnh, khác với giờ trong thời gian chính của đồng hồ).

DD: Day/Date. Từ viết tắt này được dùng để chỉ đồng hồ có cả Lịch Ngày và Lịch Thứ. Lịch Thứ không quan trọng như Lịch Ngày và không quá cần thiết trên đồng hồ nhưng đồng hồ phải có Lịch Thứ hỗ trợ cho Lịch Ngày thì mới được xem là hoàn chỉnh về mặt kiểm soát thời gian.

MON/TUE/WED/THU/FRI/SAT/SUN: Là 3 ký tự viết tắt của lịch thứ trong tiếng anh. Theo thứ tự từ trái qua phải sẽ là thứ 2, 3, 4, 5, 6, 7 và chủ nhật. Tuy nhiên, một số mẫu đồng hồ chỉ lấy 2 ký tự đầu tiên nhưng về bản chất thì vẫn là như vậy.

Chronograph: Được xem khá phổ biến trong các ký hiệu trên đồng hồ đeo tay hiện nay. Chronograph là tính năng sử dụng cho mục đích đo thời gian đã trôi, thích hợp khi luyện tập hoặc thi đấu.

Tachymeter: Thường đi kèm với Chronograph, các phiên bản có ký hiệu trên đồng hồ là Tachymeter sẽ hỗ trợ người dùng đo tốc độ di chuyển dựa vào quãng đường và thời gian.

LED: Góp mặt trong đa số các ký hiệu trên đồng hồ điện tử, dùng để chỉ tính năng đèn LED có thể bật tắt bằng nút bấm. Thông qua tính năng này, bạn sẽ dễ dàng hơn khi sử dụng đồng hồ trong bóng tối.

6. Ký hiệu chất liệu

SS: Stainless Steel. SS là chữ viết tắt trên đồng hồ cho biết chất liệu vỏ, dây được làm bằng thép không gỉ 316L. Thép không gỉ có nhiều loại, loại 316L chính là loại cao cấp trong lĩnh vực dân dụng, cứng cáp, bền bỉ, không gỉ sét, không nhiễm từ.

Ý nghĩa các ký hiệu trên đồng hồ đeo tay đầy đủ nhất từ A - Z - Ảnh 7

Ký hiệu chất liệu cũng là cách để bạn phân biệt đồng hồ cao cấp hay bình dân

Ti: Titanium. Ti là chữ viết tắt của chất liệu kim loại Titan, thường được dùng để chỉ vỏ đồng hồ được làm bằng Titan. Kim loại này chống lại các quá trình oxy hóa khi sử dụng rất hoàn hảo, nó cũng rất nhẹ và bền chắc.

Sapphire: Dòng chữ thường xuyên xuất hiện trong mặt số của các sản phẩm cao cấp này chính là ký hiệu trên đồng hồ sử dụng kính sapphire. Là chất liệu kính cao cấp, có khả năng chống trầy xước tốt nên.

Stainless Steel Là Gì? Vì Sao Nên Mua Đồng Hồ Stainless Steel

Stainless Steel Là Gì? Vì Sao Nên Mua Đồng Hồ Stainless Steel

︽ ︽ ︽ ︽ ︽ ︽ ︽ ︽ ︽ ︽ ︽

7. Genuine Diamond

Là loại đá quý có giá trị nhất quốc tế lúc bấy giờ, kim cương ngày càng trở nên khan hiếm và khó khai thác trong tự nhiên. Chính thế cho nên, Genuine Diamond trở thành chứng từ nhằm mục đích bảo vệ những mẫu đồng hồ hạng sang sử dụng 100 % kim cương thật .

Ý nghĩa các ký hiệu trên đồng hồ đeo tay đầy đủ nhất từ A - Z - Ảnh 8

Đây là tiêu chuẩn hàng đầu công nhận kim cương thật trong đồng hồ

Không chỉ dừng ở ký hiệu trên đồng hồ đeo tay, người dùng mua đồng hồ kim cương thật còn kèm theo phiếu Genuine Diamond nhằm mục đích bảo vệ tính minh bạch .

8. Ký hiệu về độ chống nước

3ATM: Là một trong số các thông số trên đồng hồ đeo tay dùng để chỉ khả năng sử dụng trong môi trường nước của đồng hồ. 3ATM là mức cho phép bạn có thể rửa tay sinh hoạt hoặc đi mưa nhỏ.

5ATM: Nâng cấp hơn một chút, tại đây bạn có thể mang đi tắm rửa thoải mái cũng như không lo hư hỏng khi sử dụng trong trời mưa to.

Ý nghĩa các ký hiệu trên đồng hồ đeo tay đầy đủ nhất từ A - Z - Ảnh 9

Với mỗi tiêu chuẩn chống nước trên đồng hồ lại được sử dụng để đáp ứng cho những nhu cầu khác nhau

10ATM: Thường được sử dụng cho các sản phẩm thể thao, tiêu chuẩn đồng hồ 10ATM hỗ trợ người dùng bơi dưới hồ nước một cách thoải mái.

20ATM: Tiêu chuẩn này là nâng cấp lớn khi ngoài bao gồm hết tất cả các mức trên, bạn còn sử dụng đồng hồ của mình dưới biển với áp suất cao. Đó cũng là lý do vì sao thợ lặn hay được trang bị đồng hồ 20ATM.

YouTube videoĐồng hồ Casio Water Resist là gì ? 4 Cấp độ chống nước của Casio

9. Ký hiệu về các chứng nhận chất lượng

Metas & Master Chronometer: Mới chỉ ra mắt vào năm 2014, do Omega làm việc cùng Viện Đo Lường Liên Bang Thụy Sĩ (Swiss Federal Institute for Metrology – METAS) nhằm tạo ra chứng nhận mới cho đồng hồ cơ. Các phiên bản sở hữu ký hiệu này phải có chứng chỉ COSC trước, tiếp tục vượt qua các bài kiểm tra điều kiện ngoài đời thực và có độ chính xác cao nhất từ 0 đến +5 giây/ngày.

Fleurier Quality Foundation (FQF): Để tăng mức độ nghiêm ngặt cho từng sản phẩm trước khi đến tay người dùng, chứng nhận chất lượng Fleurier được tạo ra vào năm 2001 bởi Chopard, Parmigiani và Bovet. Tiêu chuẩn này đi kèm hàng loạt tiêu chí thử nghiệm khác nhau, vừa đảm bảo chất lượng kỹ thuật và độ hoàn thiện, chính xác của sản phẩm.

Ý nghĩa các ký hiệu trên đồng hồ đeo tay đầy đủ nhất từ A - Z - Ảnh 10

Ngày càng có những tiêu chuẩn chất lượng khắt khe được đặt ra cho đồng hồ đeo tay

Geneva Seal (Poinçon de Genève): Geneva được xem là một trong số những cái nôi của đồng hồ thế giới. Do đó, tại đây có những tiêu chuẩn riêng bắt buộc phải tuân thủ các truyền thống của nghệ nhân vùng Geneva. Các thương hiệu muốn có ký hiệu trên đồng hồ đeo tay phải nộp đăng ký, bộ máy cũng buộc lắp ráp từ vỏ, module đến kiểm tra cũng phải từ Geneva.

Chứng Nhận COSC: COSC là tổ chức kiểm soát độ chính xác đồng hồ cơ được sản xuất tại Thụy Sĩ của Thụy Sĩ. Những chiếc đồng hồ cơ đạt được chứng nhận COSC có sai số được đảm bảo nằm trong khoảng −4 đến +6 giây mỗi ngày.

10. Các ký hiệu đồng hồ đeo tay khác

LE: Limited Edition. LE được dùng để chỉ các mẫu đồng hồ có số lượng sản xuất được hạn chế ở một con số nào đó và sẽ không có thêm một mẫu nào khác cho dù thị trường có cần đến thế nào hay mua giá cao bao nhiêu. Đây là một hình thức tạo ra sự danh giá cho đồng hồ xa xỉ.

MOP: Mother of Pearl. MOP trên đồng hồ được dùng để chỉ xà cừ hoặc ánh xà cừ. Chúng mang đến một vẻ ngoài quý giá, màu sắc cuốn hút nhưng nền nã và tự nhiên cho đồng hồ, đặc biệt là đồng hồ nữ.

OEM: Original Equipment Manufacturer. Trên đồng hồ, OEM là nhà sản xuất thiết bị gốc tức là hãng đã sản xuất ra chiếc đồng hồ A nhưng đồng hồ A lại mang nhãn hiệu của hãng khác, hãng sản xuất đồng hồ OEM khá tiêu biểu trong thế giới đồng hồ thời trang đó là Fossil.

UTC: Coordinated Universal Time. UTC là chữ viết tắt của khái niệm Giờ Phối hợp Quốc tế được quy ước dựa trên chuẩn GMT nhưng chuẩn xác và tối ưu hơn. Chuẩn UTC về ngày và giờ được thực hiện đo đạc bằng phương pháp nguyên tử, UTC cũng là Giờ Quốc Tế hiện nay.

Ý nghĩa các ký hiệu trên đồng hồ đeo tay đầy đủ nhất từ A - Z - Ảnh 11

Vẫn còn nhiều ký hiệu trên đồng hồ khác được nhiều thương hiệu khác nhau trên thế giới sử dụng 

VPH: Vibrations per Hour. VPH có nghĩa là dao động mỗi giờ được dùng để chỉ nhịp đập tức dao động của Bánh Lắc đồng hồ cơ (có thể dùng để chỉ dao động của  tinh thể thạch anh nhưng hiếm). Hai dao động là một chu kỳ. BPH = VPH. Đồng hồ cơ Nhật Bản thường có 6 VPH mỗi giây, đồng hồ cơ Thụy Sĩ thường có 8 VPH mỗi giây.

Cyclops: là từ chỉ thấu kính phóng đại 2.5 lần (2.5X) thường gặp trên mặt kính tại vị trí Lịch Ngày của đồng hồ Rolex giúp xem Lịch Ngày dễ hơn. Sau này kính Cyclops đã trở nên khá phổ biến trên đồng hồ của các hãng khác.

EOL: Là viết tắt của từ “End-of-life”, thường xuất hiện trên những mẫu đồng hồ cơ hoặc năng lượng ánh sáng. Nếu sản phẩm có trang bị EOL thì khi sắp hết năng lượng, hệ thống sẽ báo động bằng cách kim giây chạy nhanh hơn bình thường gấp 2 hoặc 4 lần.

Xem thêm: Hàm Vlookup trong Excel – Ý nghĩa và cú pháp

Các thương hiệu đồng hồ đeo tay quen thuộc tại Việt Nam

Đến đây, hẳn nhiều người trong tất cả chúng ta sẽ tự tin đọc được ngay những thông số kỹ thuật trên đồng hồ đeo tay khi chọn mua. Những ký hiệu cũng phần nào lý giải giá trị của từng loại sản phẩm không riêng gì đến từ tên thương hiệu hay phong cách thiết kế. Dưới đây là 5 tên thương hiệu đồng hồ đeo tay quen thuộc khét tiếng tại Nước Ta mà bạn nên chiếm hữu .

1. Casio

Không hổ danh là tên thương hiệu “ đồng hồ quốc dân ”, Casio dù không phải tiên phong trong thị trường nước nhà, nhưng lại trở nên thông dụng với những sản phẩm giá rẻ, chất lượng cao. Trong đó, sự phát minh sáng tạo không ngừng nghỉ giúp đồng hồ Casio ngày càng phong phú .

Ý nghĩa các ký hiệu trên đồng hồ đeo tay đầy đủ nhất từ A - Z - Ảnh 12

Thương hiệu đồng hồ Nhật Bản Casio thường xuyên chú thích ký hiệu giúp khách hàng dễ dàng làm quen

Chính vì có nhiều bộ sưu tập và dòng loại sản phẩm khác nhau, nên Casio tập trung chuyên sâu rất nhiều ký hiệu trên đồng hồ đeo tay của họ. Từ chuẩn chống nước, tính năng, vật liệu đến nguồn gốc nguồn gốc cũng được hãng tỉ mỉ từng chút một .

Casio EFV-590D-2AVUDF – Nam – Quartz (Pin) – Dây Kim Loại – Mặt Số 44mm

Mẫu Casio EFV-590D-2AVUDF kim chỉ đỏ điển hình nổi bật trên nền mặt số xanh size 44 mm tone màu thời trang, phiên bản Edifice tính năng Chronograph đo thời hạn mẫu mã đồng hồ 6 kim .was last modified : 3.529.000 ₫

Casio EQS-910D-1AVUDF – Nam – Solar (Năng lượng ánh sáng) – Dây Kim Loại – Mặt Số 48.9mm

Mẫu Casio EQS-910D-1AVUDF mặt số lớn size 48 mm mẫu mã 6 kim phiên bản Edifice trang bị công nghệ tiên tiến Solar ( Năng lượng ánh sáng ) .was last modified : 6.046.000 ₫

2. Daniel Wellington

Dù mới Open trong khoảng chừng 10 năm trở lại đây, Daniel Wellington được nhiều người biết đến với ký hiệu trên đồng hồ là DW. Hãng trở thành hiện tượng kỳ lạ với những mẫu phụ kiện thời trang và phối đẹp hoàn hảo nhất với đồng hồ .

Ý nghĩa các ký hiệu trên đồng hồ đeo tay đầy đủ nhất từ A - Z - Ảnh 13

Dù thiết kế đơn giản nhưng DW vẫn có những ký hiệu quen thuộc của riêng họ

Dù trung thành với chủ với phe phái tối giản nhưng những phiên bản của hãng cũng không hề thiếu những ký hiệu trên đồng hồ đeo tay quen thuộc. Trong đó có Stainless Steel, chuẩn kháng nước ATM, tên logo …

Daniel Wellington DW00100433 – BST Quadro – Nữ – Quartz – Kính cứng, Siêu mỏng, Mặt số 26mm

Mẫu Daniel Wellington DW00100433 mặt số vuông đen mẫu mã nhỏ bé thời trang cho phái nữ, cùng với phong cách thiết kế siêu mỏng mảnh với phần vỏ máy pin chỉ dày 6 mm .

was last modified : 4.300.000 ₫

Daniel Wellington DW00100436 – Nam – Quartz (Pin) – Dây Cao Su – Mặt Số 40mm

Mẫu Daniel Wellington DW00100436 Iconic với phiên bản phần dây mang cao su đặc phong thái tươi tắn năng động, điển hình nổi bật với năng lực chịu nước lên đến 10 atm .
was last modified : 5.500.000 ₫

Daniel Wellington DW00100415 – Nữ – Quartz (Pin) – Dây Đá – Mặt Số 28mm

Mẫu Daniel Wellington DW00100415 phiên bản Iconic dây đá phong thái thời trang, những chi tiết cụ thể kim chỉ cùng cọc vạch số mạ bạc điển hình nổi bật trên nền mặt số tròn dịu dàng êm ả size 28 mm .was last modified : 6.600.000 ₫

Daniel Wellington DW00100437 – BST Quadro – Nữ – Quartz – Kính cứng, Siêu mỏng, Mặt số 26mm

Mẫu Daniel Wellington DW00100437 mặt số vuông xanh mẫu mã bé nhỏ thời trang cho phái nữ, điểm nhấn điển hình nổi bật cùng với phong cách thiết kế siêu mỏng dính với phần vỏ máy pin chỉ dày 6 mm .
was last modified : 4.300.000 ₫

3. Doxa

Trong quốc tế đồng hồ Thụy Sỹ, Doxa trở nên điển hình nổi bật hơn hẳn với ký hiệu trên đồng hồ Genuine Diamond liên tục Open ở những phiên bản hạng sang. Nhờ vậy, ngày càng có nhiều người dùng chuẩn bị sẵn sàng chi tiền để chiếm hữu .

Ý nghĩa các ký hiệu trên đồng hồ đeo tay đầy đủ nhất từ A - Z - Ảnh 14

Doxa là một trong số những thương hiệu có nhiều mẫu sản phẩm sở hữu chứng nhận Genuine Diamond

Bên cạnh đó, Doxa cũng chiếm hữu nhiều bộ sưu tập khác nhau từ đồng hồ cơ, pin đến dòng chuyên dùng để lặn. Với những ai hiểu rõ hết những ký hiệu đồng hồ chắc như đinh sẽ đọc được ngày những thế mạnh mà sản của Doxa mang đến .

New!

Doxa D225SBU – Nữ – Kính Sapphire – Automatic (Tự Động) – Dây Da

Được xếp hạng 3.00 5 sao

Rating :Mẫu Doxa D225SBU phiên bản đính kim cương sang chảnh tương ứng với 12 múi giờ trên mặt số size 32 mm họa tiết tim đôi phong thái thời trang lịch sự khi phối cùng bộ dây da có vân .

was last modified : 42.410.000 ₫

Doxa D106SMW – Nữ – Kính Sapphire – Automatic (Tự Động) – Dây Kim Loại – Mặt Số 27mm

Mẫu Doxa D106SMW phiên bản đính kim cương trên chi tiết cụ thể dây vỏ lẫn mặt số, mặt số size 27 mm phong cách thiết kế đơn thuần công dụng 3 kim .
was last modified : 139.940.000 ₫

Doxa D217SWH – Nữ – Kính Sapphire – Automatic (Tự Động) – Dây Da

Mẫu Doxa D217SWH điển hình nổi bật với 8 viên kim cương sang trọng và quý phái đính trên mặt số họa tiết size 32 mm, phong cách thiết kế đơn thuần 3 kim được tạo hình mỏng dính vác cạnh .
was last modified : 36.680.000 ₫

4. Saga

Hãng đồng hồ và thời trang đến từ Mỹ – Saga trở thành cái tên được săn lùng khá nhiều lúc bấy giờ. Trong đó, mẫu sản phẩm của Saga tập trung chuyên sâu vào sự khác lạ và thay đổi trong phong cách thiết kế nhằm mục đích nâng tầm vẻ đẹp cho người chiếm hữu .

Ý nghĩa các ký hiệu trên đồng hồ đeo tay đầy đủ nhất từ A - Z - Ảnh 15

Saga luôn biết cách chiếm trọn tình cảm chị em bằng những sản phẩm chất lượng nhất

Hãng cũng là tên thương hiệu hợp tác với Swarovski để cho ra đời những mẫu đồng hồ đính đá cực kỳ sang trọng và quý phái. Khi phối hợp chung những món phụ kiện thời trang của hãng bạn sẽ hoàn thành xong hơn vẻ đẹp của bản thân .

Saga 80737-RGBNRG-2S – Nữ – Quartz (Pin) – Dây Kim Loại – Mặt Số 20mm

Mẫu Saga 80737 – RGBNRG-2S mặt số vuông phiên bản tone màu vàng xà cừ thời trang tích hợp cùng phong cách thiết kế đơn thuần 2 kim tươi tắn cho phái nữ .was last modified : 5.920.000 ₫

Saga 13323 SVBKSV-1 – Nam – Quartz (Pin) – Dây Kim Loại – Mặt Số 42.5mm

Mẫu Saga 13323 SVBKSV-1 phong cách thiết kế 3 núm kiểm soát và điều chỉnh tính năng Chronograph ( đo thời hạn ) tạo nên mẫu mã đồng hồ 6 kim trên nền mặt số kích cỡ 42 mm .
was last modified : 5.750.000 ₫

Saga 53442 RGBNRG-2A – Nữ – Quartz (Pin) – Dây Kim Loại – Mặt Số 24mm

Mẫu Saga 53442 RGBNRG-2A phiên bản 12 viên đá pha lê Swarovski đính tương ứng với 12 múi giờ tạo nên vẻ đẹp thời trang sang trọng và quý phái trên nền mặt số màu xà cừ kích cỡ 24 mm .was last modified : 5.920.000 ₫

5. Sokolov

Đến từ nước Nga xa xôi, Sokolov dù không quá phổ cập về mặt tên thương hiệu nhưng lại cực kỳ mê hoặc trong từng mẫu sản phẩm khi ra đời thị trường. Đặc biệt, giá cả của đồng hồ Sokolov rất cạnh tranh đối đầu khi so sánh với những tên thương hiệu khác .

Ý nghĩa các ký hiệu trên đồng hồ đeo tay đầy đủ nhất từ A - Z - Ảnh 16

Dù đến từ Nga nhưng Sokolov vô cùng nổi bật với các bộ sưu tập của mình

Giống như Saga và DW, Sokolov cũng khá đầy đủ từ đồng hồ đến trang sức đẹp như vòng tay, dây chuyền sản xuất, nhẫn, bông tai … việc được bán chính hãng tại Nước Ta cũng giúp bạn yên tâm hơn về nguồn gốc nguồn gốc và chất lượng .

Kết luận

Như vậy, bài viết đã khái quát gần như hàng loạt ký hiệu trên đồng hồ đeo tay phổ cập lúc bấy giờ. Thông qua đó, chắc như đinh bạn sẽ nắm vững kiến thức và kỹ năng cơ bản và tận dụng tối đa giá trị đồng hồ, cũng như thuận tiện lựa chọn phiên bản đúng nhu yếu bản thân .

Những kiến thức cơ bản về đồng hồ đeo tay dành cho người đam mê

Những kiến thức cơ bản về đồng hồ đeo tay dành cho người đam mê

= = = = = = = = = = = = = = = = = = = = =

Xem thêm: 6 loại ma túy, chất kích thích hủy hoại cơ thể người nghiện

was last modified :

Source: https://globalizethis.org/
Category: Hỏi Đáp

[ad_2]

Related Posts

Trò chơi thiết kế váy công chúa

[ad_1] ContentsTổng hợp các ký hiệu trên đồng hồ đeo tay phổ biến nhất1. Ký hiệu bộ máy2. Ký hiệu tên thương hiệu3. Ký hiệu nguồn gốc…

Trò chơi Barbie trị thương

[ad_1]  ContentsTổng hợp các ký hiệu trên đồng hồ đeo tay phổ biến nhất1. Ký hiệu bộ máy2. Ký hiệu tên thương hiệu3. Ký hiệu nguồn…

Trò chơi tiệm kem mùa đông

[ad_1] ContentsTổng hợp các ký hiệu trên đồng hồ đeo tay phổ biến nhất1. Ký hiệu bộ máy2. Ký hiệu tên thương hiệu3. Ký hiệu nguồn gốc…

Trò chơi nước ép hoa quả

[ad_1]  ContentsTổng hợp các ký hiệu trên đồng hồ đeo tay phổ biến nhất1. Ký hiệu bộ máy2. Ký hiệu tên thương hiệu3. Ký hiệu nguồn…

Trò chơi thủy thủ mặt trăng 6

[ad_1] ContentsTổng hợp các ký hiệu trên đồng hồ đeo tay phổ biến nhất1. Ký hiệu bộ máy2. Ký hiệu tên thương hiệu3. Ký hiệu nguồn gốc…

Trò chơi đại lộ tử thần

[ad_1] ContentsTổng hợp các ký hiệu trên đồng hồ đeo tay phổ biến nhất1. Ký hiệu bộ máy2. Ký hiệu tên thương hiệu3. Ký hiệu nguồn gốc…

Leave a Reply