Trạng từ là gì? Vị trí phân loại và cách dùng trạng từ trong Tiếng Anh

[ad_1]

Chắc hẳn ai trong chúng ta cũng đã từng học về các yếu tố cơ bản tạo nên một câu hoàn chỉnh trong tiếng Anh rồi phải không nào?

Nó bao gồm danh từ, động từ, tính từ và còn lại là trạng từ. Tuy nhiên, vẫn còn rất nhiều bạn thường xuyên thắc mắc trạng từ là gì? Trạng từ có những loại nào? Trạng từ thường đứng vị trí nào trong câu? Trạng từ được sử dụng như thế nào?…

Mọi thắc mắc của các bạn liên quan đến trạng từ sẽ được itqnu.vn giải đáp ngay trong bài viết dưới đây. Hãy cùng theo dõi nhé!

Trạng từ là gì?

Trạng từ (Adverb) hay còn được gọi với cái tên khác là phó từ. Được sử dụng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một số trạng từ khác hoặc cả câu.

Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu nói mà người ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu.

Trạng từ có những loại nào?

Trạng từ có thể được phân loại theo ý nghĩa hoặc theo vị trí của chúng trong câu. Tùy theo ý nghĩa mà chúng diễn tả, trạng từ có thể được phân thành các loại sau:

1. Trạng từ chỉ cách thức (manner)

Diễn tả cách thức một hành động được thực hiện ra sao? (một cách nhanh chóng, chậm chạp hay lười biếng,…). Chúng có thể để trả lời các câu hỏi với “How?”

Ví dụ: He runs fast. She dances badly. I can sing very well.

Lưu ý: Vị trí của trạng từ chỉ cách thức thường đứng sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ (nếu như có tân ngữ).

Ví dụ:

  • She speaks well English. (là không đúng) => She speaks English well. (là đúng)
  • I can play well the guitar. (là không đúng) => I can play the guitar well. (là đúng)

2. Trạng từ chỉ thời gian (time)

Diễn tả thời gian hành động được thực hiện (sáng nay, hôm nay, hôm qua, tuần trước,…). Chúng có thể được dùng để trả lời với câu hỏi When? (Khi nào?).

Các trạng từ chỉ thời gian thường được đặt ở cuối câu (vị trí thông thường) hoặc đặt ở vị trí đầu câu (vị trí nhấn mạnh).

Ví dụ: I want to do the exercise now! She came yesterday. Last Monday, we took the final exams.

3. Trạng từ chỉ tần suất (frequency)

Diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động (thỉnh thoảng, thường thường, luôn luôn, ít khi,…). Chúng được dùng để trả lời câu hỏi How often? (Có thường…?) và được đặt sau động từ “to be” hoặc trước động từ chính.

Ví dụ: John is always on time He seldom works hard.

4. Trạng từ chỉ nơi chốn (place)

Diễn tả hành động diễn tả nơi nào, ở đâu hoặc gần xa thế nào. Chúng dùng để trả lời cho câu hỏi Where? (Ở đâu?). Các trạng từ nơi chốn thông dụng là here, there, out, away, everywhere, somewhere,… above (bên trên), below (bên dưới), along (dọc theo), around (xung quanh), away (đi xa, khỏi, mất), back (đi lại), somewhere (đâu đó), through (xuyên qua).

Ví dụ: I am standing here. She went out.

5. Trạng từ chỉ mức độ (grade)

Diễn tả mức độ (khá, nhiều, ít, quá,…) của một tính chất hoặc đặc tính; chúng đi trước tính từ hoặc trạng từ mà chúng bổ nghĩa. Trạng từ chỉ mức độ, để cho biết hành động diễn ra đến mức độ nào, thường các trạng từ này được dùng với tính từ hay một trạng từ khác hơn là dùng với động từ.

Ví dụ:

  • This food is very bad. She speaks English too quickly for me to follow. She can dance very beautifully.
  • too (quá), absolutely (tuyệt đối), completely (hoàn toàn), entirely (hết thảy), greatly (rất là), exactly (quả thật), extremely (vô cùng), perfectly (hoàn toàn), slightly (hơi), quite (hoàn toàn), rather (có phần).

6. Trạng từ chỉ số lượng (quantity)

Diễn tả số lượng (ít hoặc nhiều, một, hai,… lần…)

Ví dụ: My children study rather little The champion has won the prize twice.

7. Trạng từ nghi vấn (questions)

Là những trạng từ đứng đầu câu dùng để hỏi, gồm: where, when, why, how.

Các trạng từ khẳng định, phủ định, phỏng đoán: certainly (chắc chắn), perhaps (có lẽ), maybe (có lẽ), surely (chắc chắn), of course (dĩ nhiên), willingly (sẵn lòng), very well (được rồi).

Ví dụ: When are you going to take it? Why didn’t you go to school yesterday?

8. Trạng từ liên hệ (relation)

Đây là những trạng từ dùng để nối hai mệnh đề với nhau. Chúng có thể diễn tả địa điểm (Where), thời gian (When) hoặc lí do (Why).

Ví dụ: I remember the day when I met her on the beach. This is the room where I was born.

Vị trí của trạng từ trong câu

Trạng từ trong tiếng Anh thường đứng ở các vị trí sau:

  • Trước động từ thường (nhất là các trạng từ chỉ tần suất: often, always, usually, seldom,…)

Ví dụ: They often get up at 6am.

  • Giữa trợ động từ và động từ thường

Ví dụ: I have recently finished my homework.

  • Sau động từ tobe/ seem/ look… và trước tính từ: tobe/ feel/ look … + adv + adj

Ví dụ: She is very nice.

  • Sau “too”: V(thường) + too + adv

Ví dụ: The teacher speaks too quickly.

  • Trước “enough” : V(thường) + adv + enough

Ví dụ: The teacher speaks slowly enough for us to understand.

  • Trong cấu trúc so….that: V(thường) + so + adv + that

Ví dụ: Jack drove so fast that he caused an accident.

Ví dụ: The doctor told me to breathe in slowly.

  • Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy (,)

Ví dụ: Last summer I came back my home country.

My parents had gone to bed when I got home.

Các lỗi sai thường gặp với trạng từ

Trên thực tế, khi làm bài tập, các bạn thường mắc phải một số lỗi liên quan đến trạng từ. Dưới đây là các lỗi sai mà bạn thường gặp với trạng từ thường là:

  • Không xác định được từ cần điền là trạng từ hay tính từ.

Ví dụ: He felt badly about the matter. Badly (adv) dùng trong câu này hoàn toàn sai, bởi sau feel ( động từ chỉ trạng thái, cảm giác như become, taste,…) phải là một tính từ. Do đó đúng phải là “bad”.

  • Nhầm lẫn giữa những tính từ với trạng từ hoặc các trạng từ có nghĩa khác nhau.

Ví dụ: He was breathing hardly. Trạng từ hardly nghĩa là khiếm khi, không đúng với ngữ nghĩa của câu. Câu này phải dùng “hard” – khó khăn (adverb of manner).

The truck goes extremely fastly. Từ “fast” vừa là trạng từ vừa là tính từ, chúng ta không thêm”-ly”.

Như vậy, trên đây là những thông tin có liên quan đến trạng từ là gì mà itqnu.vn đã tổng hợp và chia sẻ với các bạn.

Hy vọng rằng những kiến thức này sẽ phần nào giúp ích cho các bạn trong quá trình học tập và ôn luyện tiếng Anh nhé. Cảm ơn bạn đã quan tâm theo dõi bài viết! Chúc các bạn thành công!

[ad_2]

Related Posts

Game siêu quậy trượt ván: Skate Dude

[ad_1] Siêu quậy trượt ván thuộc dòng game 7k7k, với chú nhóc và môn thể thao đam mê của rất nhiều bạn trẻ hiện nay đó là…

Game bắn súng đại bác: Cannons and Soldiers

[ad_1] Bắn súng đại bác thuộc dòng game A10, khi mà các bạn nhỏ sẽ cùng bước vào cuộc chiến giữa 2 quốc gia hùng mạnh để…

Game tập lái xe tàu lửa: Train Generation

[ad_1] Tập lái xe tàu lửa thuộc dòng game A10, khi mà các bạn nhỏ sẽ bước vào cuộc thi lái và canh tốc độ của đoàn…

Game chú chó Robot: Robot Police Iron Panther

[ad_1] Chú chó Robot thuộc dòng game vui, với mô hình những chú chó của những viên cảnh sát được lắp ráp ra với mục đích chiến…

Game gắp búp bê Zombie: Crane It Up

[ad_1] Gắp búp bê Zombie thuộc dòng game Zombie, kinh dị khi mà chúng ta sẽ cùng cô bé quái dị cùng nhau gắp những con búp…

Game đua xe địa hình 3D: Ultimate Stunts 3D

[ad_1] Đua xe địa hình 3D thuộc dòng game Kizi, đua xe khi mà chúng ta sẽ cùng những chiếc xe địa hình thực hiện các pha…

Leave a Reply