thuỷ điện trong tiếng Tiếng Anh – Tiếng Việt-Tiếng Anh | Glosbe

[ad_1]

Đây là thứ mà chúng tôi vẫn gọi là ” đập thuỷ điện cỡ nhỏ “.

This is what we used to call a ” small hydro. “

Bạn đang đọc: thuỷ điện trong tiếng Tiếng Anh – Tiếng Việt-Tiếng Anh | Glosbe

OpenSubtitles2018. v3

50 năm đứng nhìn cột thuỷ điện hút cạn hành tinh chúng ta.

50 years of watching those hydro rigs suck our planet dry.

OpenSubtitles2018. v3

Cột thuỷ điện đang hút nước.

Hydro rigs are sucking seawater.

OpenSubtitles2018. v3

Thuỷ điện đóng góp 42% lượng điện – một thứ năng lượng sạch.

Hydropower generates 42% of the country’s electricity – and does it cleanly.

worldbank.org

Kỹ thuật viên Bảo dưỡng số 49, hỗ trợ cho cột thuỷ điện.

Drone Maintenance Technician 49, hydro rig support.

OpenSubtitles2018. v3

Một vụ quá tải nhiệt 6 giai đoạn diễn ra bên trong lõi cột thuỷ điện.

It was a six-stage meltdown from inside the hydro rig’s core.

OpenSubtitles2018. v3

Trong đó có 4 dự án thủy lợi ở 3 tỉnh của Lào, ngoài việc mở rộng nhà máy thuỷ điện Nậm Boun-2.

This includes 4 irrigation projects in 3 provinces of Laos in addition to extension of Nam Boun-2 hydro power plant.

WikiMatrix

Năm 2015, năng lượng tái tạo chiếm 40,1% tổng cung cấp năng lượng của New Zealand, chủ yếu là địa nhiệt và thuỷ điện.

In 2015, renewable energy, primarily geothermal and hydroelectric power, generated 40.1% of New Zealand’s gross energy supply.

WikiMatrix

Những nhà máy thuỷ điện lớn đã được xây dựng ở vùng châu Âu của Nga dọc theo các con sông như Volga.

Large cascades of hydropower plants are built in European Russia along big rivers like the Volga.

WikiMatrix

Ước tính cho biết tiềm năng thuỷ điện khả thi về kinh tế của Nepal là khoảng 83.000 MW từ 66 điểm dự án thuỷ điện.

Current estimates put Nepal’s economically feasible hydropower potential to be approximately 83,000 MW from 66 hydropower project sites.

WikiMatrix

Chúng tôi bảo vệ các cột thuỷ điện, thứ biến đổi nước biển Trái Đất thành năng lượng nhiệt hạch cho nơi cư trú mới.

We protect the hydro rigs, which convert Earth’s sea water into fusion energy for the new colony.

OpenSubtitles2018. v3

Nó cung cấp điều kiện phù hợp cho nhiều loại hệ sinh thái, cũng như nước cho các nhà máy thuỷ điện và thủy lợi.

It provides suitable conditions for many types of ecosystems, as well as water for hydroelectric power plants and crop irrigation.

WikiMatrix

Trong tháng 4 năm 2010 đã cấp phép đối với bốn dự án thuỷ điện mới với tổng công suất 6,7 MW ở Loch Lomond và Vườn quốc gia Trossachs.

In April 2010 permission was granted for four new hydro schemes totalling 6.7 MW capacity in the Loch Lomond and The Trossachs National Park.

WikiMatrix

Xem thêm: SỰ KHáC BIỆT GIỮA ĐàI TƯỞNG NIỆM Và ĐàI TƯỞNG NIỆM | SO SáNH SỰ KHáC BIỆT GIỮA CáC THUẬT NGỮ TƯƠNG TỰ – ĐỜI SỐNG – 2022

Năng lượng nguyên tử cung ứng 8,4% và năng lượng tái tạo cung ứng 6,8%, chủ yếu là từ các nhà máy thuỷ điện và điện tái tạo khác.

Nuclear power supplied 8.4% and renewable energy supplied 6.8%, which was mainly from hydroelectric dams although other renewables are included.

WikiMatrix

Năm 2008, các nguồn năng lượng tái tạo đáp ứng 43% lượng tiêu thụ điện năng toàn quốc, ngay cả khi sản lượng thuỷ điện suy giảm do hạn hán.

In 2008, renewable energy resources were producing 43% of the nation’s consumption of electricity, even as hydroelectric production decreased with severe droughts.

WikiMatrix

Trước khi phát triển năng lượng mặt trời và gió, Bồ Đào Nha sản xuất điện từ các nhà máy thuỷ điện trên các sông trong nhiều thập niên.

Before the solar/wind revolution, Portugal had generated electricity from hydropower plants on its rivers for decades.

WikiMatrix

Hồ có sức chứa 3–3,9 tỷ m3 nước với mục đích ban đầu là chạy nhà máy thuỷ điện Thác Bà: Công trình thuỷ điện lớn đầu tiên ở Việt Nam.

It has a capacity of 3 to 3.9 billion cubic meters of water and its original intention was to run the Thác Bà hydroelectric plant, one of the first large hydropower projects in Vietnam.

WikiMatrix

Với sự phát triển của các công trình thuỷ điện Thượng Waitaki vào những năm 1970, nước được đưa qua 26 km (16 dặm) kênh dẫn để tới Tekapo B trên bờ Hồ Pukaki.

With development of the Upper Waitaki hydroelectric scheme in the 1970s, water is now fed into a 26-kilometre (16 mi) canal which leads to Tekapo B on the shores of Lake Pukaki.

WikiMatrix

Trong nhà máy thuỷ điện, dòng nước chuyển động dọc theo đường hầm hoặc đường ống dẫn có thể bị chặn không cho xâm nhập vào tua bin bằng cách đóng van.

In hydroelectric generating stations, the water traveling along the tunnel or pipeline may be prevented from entering a turbine by closing a valve.

WikiMatrix

Tính chất quanh năm của các sông tại Nepal và độ dốc lớn của địa hình tạo điều kiện lý tưởng để phát triển một số dự án thuỷ điện lớn nhất thế giới.

The perennial nature of Nepali rivers and the steep gradient of the country’s topography provide ideal conditions for the development of some of the world’s largest hydroelectric projects.

WikiMatrix

Đến cuối năm 2006, 66% sản lượng điện năng quốc gia đến từ các nhà máy điện sử dụng than đá và chất đốt, 29% đến từ các đập thuỷ điện, và 6% đến từ năng lượng gió.

By the end of 2006, 66% of the country’s electrical production was from coal and fuel power plants, while 29% were derived from hydroelectric dams, and 6% by wind energy.

WikiMatrix

Vùng châu Á của Nga cũng có một số nhà máy thuỷ điện lớn, tuy nhiên, tiềm năng thuỷ điện vĩ đại của Siberia và Viễn Đông Nga phần lớn vẫn chưa được khai thác.

The Asian part of Russia also features a number of major hydropower stations; however, the gigantic hydroelectric potential of Siberia and the Russian Far East largely remains unexploited.

WikiMatrix

Nga là nước sản xuất điện hàng thứ 4 thế giới và nhà sản xuất năng lượng tái tạo hàng thứ 5 thế giới, tiêu chí sau nhờ nước này đã phát triển mạnh việc sản xuất thuỷ điện.

Russia is the 3rd largest electricity producer in the world and the 5th largest renewable energy producer, the latter because of the well-developed hydroelectricity production in the country.

WikiMatrix

“Hội đồng thuỷ điện“, với “năng lượng từ glens”, là một ngành công nghiệp quốc hữu tại thời điểm đó mặc dù nó đã được tư nhân hóa năm 1989 và hiện là một phần của Scotland và Southern Energy plc.

The “Hydro Board”, which brought “power from the glens”, was a nationalised industry at the time although it was privatised in 1989 and is now part of Scottish and Southern Energy plc.

WikiMatrix

Còn có nhiều kế hoạch phát triển thủy điện nữa tuy nhiên vẫn có nhiều cơ hội để sản xuất và tăng nguồn thu từ chính những đập hiện có bằng cách tối ưu hoá các công trình thuỷ điện bậc thang.

There are ambitious plans for developing more hydropower, and also chances to get more production and revenue out of existing dams by optimizing hydropower cascades.

Xem thêm: Nằm lòng mẫu mô tả công việc nhân viên tư vấn tuyển sinh!

worldbank.org

[ad_2]

Related Posts

Trò chơi mua sắm 5

[ad_1] Một ngày đi Shopping 5 thuộc dòng game thời trang, nơi các bạn sẽ mua sắm nhiều loại dụng cụ và vật dụng khác nhau nhưng…

Trò chơi mua sắm 6

[ad_1] Một ngày đi Shopping 6 thuộc dòng game thời trang, nơi mà các bạn nhỏ sẽ phải bận rộn với công việc tìm kiếm và mua…

Trò chơi mua sắm 4

[ad_1] Một ngày đi Shopping 4 là dòng game thời trang, nơi mà chúng ta có nhiệm vụ và trách nhiệm mua sắm những món đồ mà…

Trò chơi mua sắm 3

[ad_1] Một ngày đi Shopping 3 thuộc dòng game thời trang, với nhiệm vụ mua sắm và tìm kiếm những món đồ mà các bạn đã được…

Game một ngày đi Shopping 2: Trò chơi đi Shopping

[ad_1] Một ngày đi Shopping 2 thuộc dòng game thời trang, khi mà các bạn nhỏ tiến hành đi mua sắm thả ga những món đồ mà…

Trò chơi làm thợ cắt tóc

[ad_1] Hớt tóc thuộc dòng game thời trang, khi mà các bạn sẽ hóa thân thành một thợ cắt tóc chuyên nghiệp nhằm tạo mẫu tóc cho…

Leave a Reply