Luyện tập trang 11+12 | Sgk toán 9 tập 1 Lời giải chi tiết | Soạn Giải Toán 9

[ad_1]

Ibaitap.com đưa ra lời giải chi tiết cho các bài 11, 12, 13, 14, 15, 16 trang 11, 12 sgk toán 9 tập 1 thuộc  [Luyện tập trang 11, 12 trong chương I – Căn bậc hai. Căn bậc ba] cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải mời các bạn xem dưới đây:

Đánh giá sao

1. BÀI TẬP 11 TRANG 11 SGK TOÁN 9 TẬP 1:

Tính: 

a) (sqrt{16}).(sqrt{25})  + (sqrt{196})  : (sqrt{49})

b) 36 : (sqrt{2.3^2.18}) – (sqrt{169}) 

c) (sqrt{sqrt{81}}) 

d) (sqrt{3^2+4^2})  

Giải: 

a) (sqrt{16}).(sqrt{25})  + (sqrt{196})  : (sqrt{49}) 

= (sqrt{4^2}). (sqrt{5^2}) + (sqrt{14^2}) : (sqrt{7^2})

= 4.5+14:7 = 20 + 2 = 22

b) 36 : (sqrt{2.3^2.18}) – (sqrt{169}) 

= 36 : (sqrt{3^2.36})  – (sqrt{13^2})  

= 36 : (sqrt{3^2.6^2}) – 13

= 36 : 3 .6 – 13 = 2 -13 = -11

c) (sqrt{sqrt{81}}) 

= (sqrt{sqrt{9^2}})  

= (sqrt{9})  

= (sqrt{3^2})  = 3

d) (sqrt{3^2+4^2}) 

=  (sqrt{3^2+4^2})  

= (sqrt{9+16})  

= (sqrt{25})  

= (sqrt{5^2})  =5

2. BÀI TẬP 12 TRANG 11 SGK TOÁN 9 TẬP 1:

Tìm x để mỗi căn thức sau có nghĩa: 

a) (sqrt{2x+7})

b) (sqrt{-3x+4})

c) (sqrt{frac{1}{-1+x}})

d) (sqrt{1+x^2})

Gợi ý:

Biểu thức (sqrt{X}) có nghĩa khi và chỉ khi X ≥0

Giải:

a) (sqrt{2x+7})  có nghĩa

⇔ 2x + 7 ≥ 0 

⇔ 2x ≥ -7

⇔ x ≥ (frac{-7}{2})

Vậy (sqrt{2x+7})  có nghĩa khi x ≥ (frac{-7}{2})

b) (sqrt{-3x+4}) có nghĩa

⇔ -3x+4 ≥ 0 

⇔ -3x ≥  -4 

⇔ x ≤ (frac{4}{3})

Vậy  (sqrt{-3x+4}) có nghĩa khi x ≤ (frac{4}{3})

c) (sqrt{frac{1}{-1+x}}) có nghĩa ⇔  (frac{1}{-1+x}) ≥ 0

Vì 1>0 luôn đúng nên -1+x < 0 (không lấy bằng không vì biểu thức nằm dưới mẫu số)

⇒ -1 < -x

⇒  1 > x

Vậy x > 1 thì c) (sqrt{frac{1}{-1+x}}) có nghĩa

 d) (sqrt{1+x^2}) có nghĩa 

Vì 1>0 luôn đúng

x²  ≥ 0 với mọi giá trị x

Nên 1+ x²  > 0 với mọi giá trị x

Vậy (sqrt{1+x^2}) có nghĩa với mọi giá trị x

3. BÀI TẬP 13 TRANG 11 SGK TOÁN 9 TẬP 1:

Rút gọn các biểu thức sau: 

a) 2(sqrt{a^2})  – 5a với a < 0;

b)  (sqrt{25a^2})  + 3a với a  ≥ 0;

c) (sqrt{9a^4}) +3a²;

d) 5(sqrt{4a^6}) -3 (a^{3}) với a < 0;

Giải: 

a) 2(sqrt{a^2}) – 5a với a < 0 

=  2(|a|) – 5a

=  2.(-a) – 5a = -7a ( vì a < 0 nên (|a|) = -a)

Vậy 2(sqrt{a^2})  – 5a (a < 0) = -7a

b) (sqrt{25a^2}) + 3a với a  ≥ 0

=  (sqrt{5^2a^2}) + 3a

= (sqrt{(5a)^2}) + 3a 

= (|5a|) + 3a

= 5a + 3a = 8a (vì a ≥ 0 nên (|5a|) = 5a)

Vậy (sqrt{25a^2}) + 3a (với a  ≥ 0) = 8a

c) (sqrt{9a^4}) +3a² 

= (sqrt{3^2(a^2)^2}) + 3a²

= (sqrt{(3a^2)^2})  +  3a²

=  (|3a^2|) + 3a² = 3a² + 3a² = 6a²

Vậy (sqrt{9a^4}) + 3a²  = 6a²

d) 5(sqrt{4a^6}) -3 (a^{3}) với a < 0

= 5(sqrt{2^2(a^3)^2}) – 3 (a^{3})

= 5(sqrt{(2a^3)^2}) – 3 (a^{3})

= 5(|2a^3|)  – 3 (a^{3})

= 5.(-(2a^{3}) – 3 (a^{3})   (vì a<0 nên (|2a^3|) = -(2a^{3}) )

= -10(a^{3}) –  3 (a^{3}) = -13(a^{3}) 

Vậy 5(sqrt{4a^6}) -3 (a^{3}) (với a < 0)  = -13(a^{3}) 

4. BÀI TẬP 14 TRANG 11 SGK TOÁN 9 TẬP 1:

Phân tích thành nhân tử:

a) (x^{2}) – 3;

b) (x^{2}) – 6;

c) (x^{2}) + 2(sqrt{3})x +3;

d)  (x^{2}) – 2(sqrt{5})x +5;

Gợi ý:

Với  a  ≥ 0 thì  a = ((sqrt{a})^2)

Giải:

 a) (x^{2}) – 3 = (x^{2}) –  ((sqrt{3})^2)

Áp dụng HĐT số 3, ta được: 

 (x^{2}) – 3 = (x^{2}) –  ((sqrt{3})^2)

 = (x – (sqrt{3})).(x + (sqrt{3}))

 b) (x^{2})-6 = (x^{2}) –  ((sqrt{6})^2)

Áp dụng HĐT số 3, ta được: 

(x^{2}) – 6 = (x^{2}) –  ((sqrt{6})^2)

= (x – (sqrt{6})).(x + (sqrt{6}))

c)  (x^{2}) + 2(sqrt{3})x + 3

= (x^{2}) + 2(sqrt{3})x + ((sqrt{3})^2)

áp dụng HĐT số 1, ta được:

(x^{2}) + 2(sqrt{3})x +3

= (x^{2}) + 2(sqrt{3})x + ((sqrt{3})^2)

=  ((x+sqrt{3})^{2})

 d) (x^{2}) – 2(sqrt{5})x +5

= (x^{2}) + 2(sqrt{5})x + ((sqrt{5})^2)

5. BÀI TẬP 15 TRANG 11 SGK TOÁN 9 TẬP 1:

Giải các phương trình sau: 

a)  (x^{2}) – 5 = 0;

b)   (x^{2}) – 2(sqrt{11})x +11 = 0;

Gợi ý:

Dễ thấy cả 2 phương trình của bài này đều là PT bậc 2, nên ta sẽ đưa về phương trình dạng tích A.B = 0 ⇔ A = 0 hoặc B = 0, bằng cách phân tích đa thức thành nhân tử

Giải:

a) (x^{2}) – 5 = 0

(x^{2}) –  ((sqrt{5})^2) = 0

(x – (sqrt{5})).(x + (sqrt{5})) = 0

 x – (sqrt{5}) = 0 

hoặc x + (sqrt{5}) = 0

x = (sqrt{5}) hoặc x = – (sqrt{5})

b)  (x^{2}) – 2(sqrt{11})x +11 = 0

(x^{2}) – 2(sqrt{11})x+ ((sqrt{11})^2) = 0

((x – sqrt{11})^{2}) = 0

((x-sqrt{11})) = 0

x =(sqrt{11})

6. BÀI TẬP 16 TRANG 11 SGK TOÁN 9 TẬP 1:

Đố. Hãy tìm chỗ sai trong phép chứng minh “Con muỗi nặng bằng con voi” dưới đây.

Giả sử con muỗi nặng m (gam), còn con voi nặng V (gam). Ta có:

(m^{2}) +  (V^{2}) = (V^{2}) + (m^{2}).

Cộng hai về với -2mV ta có:

(m^{2}) – 2mV +  (V^{2}) = (V^{2}) – 2mV + (m^{2});

hay (sqrt{(m-V)^{2}}) = (sqrt{(V-m)^{2}});

Do đó: m -V = V-m;

Từ đó ta có 2m = 2V, suy ra m = V. Vậy con muỗi nặng bằng con voi (!).

Giải:

Áp dụng hằng đẳng thức   (sqrt{A^2})  = (|A|), ta có:

(sqrt{(m-V)^{2}}) = (|m-V|)

và  (sqrt{(V-m)^{2}}) = (|V-m|)

Do đó: (sqrt{(m-V)^{2}}) = (sqrt{(V-m)^{2}})

nên: (|m-V|) =  (|V-m|)

Vậy bài toán trên sai vì khai căn không có dấu giá trị tuyệt đối.

[ad_2]

Related Posts

✅ TẬP LÀM VĂN LỚP 2

[ad_1] Contents1. BÀI TẬP 11 TRANG 11 SGK TOÁN 9 TẬP 1:Tính: a) (sqrt{16}).(sqrt{25})  + (sqrt{196})  : (sqrt{49})b) 36 : (sqrt{2.3^2.18}) – (sqrt{169}) c) (sqrt{sqrt{81}}) d) (sqrt{3^2+4^2})  Giải: 2. BÀI TẬP 12…

🎓 GIÁO DỤC

[ad_1] Đánh giá bài viết post Contents1. BÀI TẬP 11 TRANG 11 SGK TOÁN 9 TẬP 1:Tính: a) (sqrt{16}).(sqrt{25})  + (sqrt{196})  : (sqrt{49})b) 36 : (sqrt{2.3^2.18}) – (sqrt{169}) c)…

🎓 HỌC TẬP © ❓ HỌC TẬP LÀ GÌ ? ❓ HỌC TẬP ĐỂ LÀM GÌ ?

[ad_1] Tập trung 🍀 Ông trời không sinh ra người đứng trên người, 🍀 Ông trời không sinh ra người đứng dưới người, 🍀 ​Tất cả do…

GIỚI THIỆU GIA ĐÌNH BẰNG TIẾNG PHÁP

[ad_1] Thành viên trong gia đình Tiếng Pháp là 1 trong những tiếng khá được thông dụng hiện nay trên thế giới. Và ở Việt Nam cũng…

SÁCH TỰ HỌC TIẾNG PHÁP

[ad_1] Take Off in French Đánh giá bài viết post Bạn dang có nhu cầu tự học tiếng pháp hoặc tìm kiếm các cuốn sách, ebook để…

SÁCH TỰ HỌC TIẾNG PHÁP

[ad_1] Take Off in French Đánh giá bài viết post Bạn dang có nhu cầu tự học tiếng pháp hoặc tìm kiếm các cuốn sách, ebook để…

Leave a Reply