Thủ tục khởi kiện tranh chấp đất đai

Cơ sở pháp lý

– Luật đất đai 2013

– Bộ luât tố tụng dân sự

– Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14

Tranh chấp đất đai là gì? Các dạng tranh chấp đất đai?

Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai. Có 3 loại tranh chấp đất đai sau

– Thứ nhất, tranh chấp về quyền sử dụng đất

– Thứ hai, tranh chấp về quyền, nghĩa vụ phát sinh trong quá trình sử dụng đất

– Thứ ba, tranh chấp về mục đích sử dụng đất

Điều kiện để khởi kiện tranh chấp đất đai

– Tranh chấp thuộc thẩm quyền của tòa án

– Người khởi kiện: các bên xảy ra tranh chấp đất đai mới có quyền khởi kiện hoặc thông qua người đại diện hợp pháp để khởi kiện

– Tranh chấp đã được hòa giải tại UBND cấp xã

Những trường hợp tòa án giải quyết tranh chấp đất đai

– Tranh chấp đất đai mà đương sự có Giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì do Tòa án nhân dân giải quyết

-Tranh chấp đất đai mà đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật đất đai lựa chọn hình thức giải quyết tranh chấp đất đai theo quy định sau đây Khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự

Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai

– Thẩm quyền theo loại việc: Theo khoản 9 Điều 26 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, tranh chấp đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai là tranh chấp về dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của tòa án

– Thẩm quyền theo cấp: Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyển giải quyết tranh chấp về đất đai. Trừ những vụ việc mà

+ Tòa án nhân dân cấp tỉnh tự mình lấy lên để giải quyết khi xét thấy cần thiết hoặc theo đề nghị của Tòa án nhân dân cấp huyện

+ Trường hợp mà có đương sự hoặc cần phải ủy thác tư pháp cho cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, cho Tòa án, cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài

– Thẩm quyền theo lãnh thổ: Theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 “Đối tượng tranh chấp là bất động sản thì chỉ Tòa án nơi có bất động sản có thẩm quyền giải quyết”

Quy định về thời gian khởi kiện tranh chấp đất đai

Theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 203 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 thì thời hạn là 04 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án

Đối với vụ án có tính chất phức tạp hoặc do sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan thì Chánh án Tòa án có thể quyết định gia hạn thời hạn chuẩn bị xét xử nhưng không quá 02 tháng

Như vậy thời gian tối đa cho một vụ tranh chấp đất đai là 06 tháng nếu vụ án có tính chất phức tạp hoặc do sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan

Nộp hồ sơ khởi kiện

– Hồ sơ khởi kiện gồm:

+ Đơn khởi kiện theo mẫu

+ Biên bản hòa giải không thành có chứng nhận của UBND xã và có chữ ký của các bên tranh chấp

+ Giấy tờ của người khởi kiện: Sổ hộ khẩu, chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng

+ Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện

– Nộp đơn khởi kiện: Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi có đất đang tranh chấp. Theo quy định tại Khoản 1 Điều 190 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 người khởi kiện nộp đơn bằng một trong các hình thức sau

+ Nộp trực tiếp tại Tòa án

+ Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính

+ Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án

Chuẩn bị xét xử sơ thẩm

– Nhận đơn và xử lý đơn kiện: Được quy định tại Điều 191 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện, Chánh án Tòa án phân công một Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày được phân công, Thẩm phán phải xem xét đơn khởi kiện và có một trong các quyết định sau đây

+ Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện

+ Tiến hành thủ tục thụ lý vụ án theo thủ tục thông thường hoặc theo thủ tục rút gọn nếu vụ án có đủ điều kiện để giải quyết theo thủ tục rút gọn

+ Chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án có thẩm quyền và thông báo cho người khởi kiện nếu vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án khác

+ Trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện nếu vụ việc đó không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án

– Thụ lý vụ án được quy định tại Điều 195 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015

+ Sau khi nhận đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo, nếu xét thấy vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án thì Thẩm phán phải thông báo ngay cho người khởi kiện biết để họ đến Tòa án làm thủ tục nộp tiền tạm ứng án phí trong trường hợp họ phải nộp tiền tạm ứng án phí

+ Thẩm phán dự tính số tiền tạm ứng án phí, ghi vào giấy báo và giao cho người khởi kiện để họ nộp tiền tạm ứng án phí. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí, người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí

+ Thẩm phán thụ lý vụ án khi người khởi kiện nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí

+ Trường hợp người khởi kiện được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng án phí thì Thẩm phán phải thụ lý vụ án khi nhận được đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo

– Thông báo về việc thụ lý vụ án: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý vụ án, Thẩm phán phải thông báo bằng văn bản cho nguyên đơn, bị đơn, cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc giải quyết vụ án, cho Viện kiểm sát cùng cấp về việc Tòa án đã thụ lý vụ án

Án phí

Theo quy định tại Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 án phí về tranh chấp đất đai được quy định như sau:

– Đối với tranh chấp về dân sự không có giá ngạch (tranh chấp về đất đai): 300.000 đồng

– Đối với tranh chấp về dân sự (tranh chấp về đất đai) có giá ngạch

+ Từ 6.000.000 đồng trở xuống: 300.000 đồng

+ Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng: 5% giá trị tài sản có tranh chấp

+ Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng: 20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

+ Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng: 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng

+ Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng: 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

+ Từ trên 4.000.000.000 đồng: 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng

Các tình huống khách hàng thường gặp

Câu 1: Gia đình tôi đang tranh chấp quyền sử dụng đất ở mãnh nhất nhà tôi đang ở. Vậy cho tôi hỏi tôi muốn khởi kiện ra tòa thì thủ tục như thế nào

Luật tư vấn P&P trả lời:

Vụ việc này của bạn nếu bạn muốn khởi kiện ra tòa án thì đầu tiên bạn phải đến UBND xã tại nơi có mảnh đất để được hòa giải. Nếu hòa giải tại ủy bạn không thành thì bạn mới có căn cứ để khởi kiện ra tòa án

Bạn nộp hồ sơ đến tòa án để tòa án xem xét có nhận đơn khởi kiện của bạn không. Rồi tiến hành thụ lý và giải quyết cho bạn

Câu 2: Cho tôi hỏi hồ sơ để khởi kiện tranh chấp đất đai cần gì?

Luật tư vấn P&P trả lời: Hồ sợ khỏi kiện một vụ tranh chấp đất đai gồm: Đơn khởi kiện theo mẫu; Biên bản hòa giải không thành có chứng nhận của UBND xã và có chữ ký của các bên tranh chấp: Giấy tờ của người khởi kiện: Sổ hộ khẩu, chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng: Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện

Công việc của chúng tôi

– Tư vấn các thủ tục, vấn đề pháp lý liên quan

– Nhận tài liệu từ quý khách.

– Soạn thảo hồ sơ đầy đủ, hoàn chỉnh

– Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền

– Làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền

– Nhận kết quả và bàn giao bản gốc cho quý khách

Liên hệ với chúng tôi

Hotline: 098.9869.523

Email: Lienheluattuvan@gmail.com

Related Posts

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo Luật Đất đai 2013

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo Luật Đất đai 2013 1. Luật sư tư vấn về hợp đồng, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất…

Luật đất đai

Luật đất đai là bộ luật do Quốc hội ban hành, đưa ra các quy định về việc sử dụng và quản lý đất đai. Các nội…

Thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất từ bố mẹ sang cho con

Cơ sở pháp lý – Bộ luật dân sự 2015 – Luật đất đai 2013 – Nghị định 43/2014/NĐ-CP Tặng cho quyền sử dụng đất từ bố…

Luật sư giải quyết tranh chấp quyền sử dụng đất

Cơ sở pháp lý – Bộ luật tố tụng dân sự 2015 – Luật đất đai 2013 – Nghị định 43/2014/NĐ-CP – Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐTP Tranh chấp…

Luật Sư Tư Vấn Luật Đất Đai Miễn Phí Qua Tổng Đài

Đất đai là tài sản có giá trị lớn, cho nên các rủi ro và tranh chấp xoay quanh lĩnh vực này tương đối nhiều. Bên cạnh…

Hướng dẫn giải quyết tranh chấp đất đai giữa anh em ruột với nhau

Tranh chấp đất đai giữa anh em là một vấn không mấy xa lạ hiện nay, theo phong tục tập quán của người Việt Nam thường giải…

Leave a Reply