Giải Bài 2: Cách ghi số tự nhiên

[ad_1]

Ibaitap.com sẽ hướng dẫn trả lời chi tiết cho các câu hỏi Toán lớp 6 của bộ sách Kết nối tri thức và cuộc sống thuộc [Bài 2: Cách ghi số tự nhiên trong CHƯƠNG I: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN thuộc sách Toán 6 tập 1 bộ Kết nối tri thức và cuộc sống]. Nội dung chi tiết bài giải mời bạn đọc tham khảo dưới đây:

PHẦN 1. GIẢI BÀI TẬP PHẦN LÝ THUYẾT

1. Hệ thập phân

Luyện tập: Trang 10 SGK KẾT NỐI TRI THỨC VÀ CUỘC SỐNG toán 6 tập 1

Lời giải tham khảo:

Số 34604 được viết thành tổng giá trị các chữ số của nó như sau: 

34604 = (3 x 10000) + (4 x 1000) + (6 x 100) + (0 x 10) + 4.

Vận dụng: Bác Hoa đi chợ, Bác chỉ mang ba loại tiền: loại (có mệnh giá) 1 nghìn (1 000) đồng, loại 10 nghìn (10 000) đồng và loại 100 nghìn (100 000) đồng. Tổng số tiền bác phải trả là 492 nghìn đồng. Nếu mỗi loại tiền, bác mang theo không quá 9 tờ thì bác sẽ phải trả bao nhiêu tờ tiền mỗi loại, mà người bán không phải trả lại tiền thừa? (Trang 10 SGK KẾT NỐI TRI THỨC VÀ CUỘC SỐNG toán 6 tập 1)

Lời giải tham khảo:

Ta biểu diễn số 492 như sau: 492 = (4 x 100) + (9 x 10) + 4 x 1.

Vậy để người bán hàng không phải trả lại tiền thừa thì số tờ tiền mỗi loại bác Hoa phải trả là: 4 tờ loại 100 nghìn đồng (100000 đồng); 9 tờ 10 nghìn đồng (10000 đồng) và 4 tờ loại 1 nghìn đồng (1000 đồng).

PHẦN 2: BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu 1.6: Cho các số: 27 501; 106 712; 7 110 385; 2 915 404 267 (viết trong hệ thập phân) (Trang 12 SGK KẾT NỐI TRI THỨC VÀ CUỘC SỐNG toán 6 tập 1)

a) Đọc mỗi số đã cho

b) Chữ số 7 trong mỗi số đã cho có giá trị bằng bao nhiêu

Lời giải tham khảo:

a) Đọc các số đã cho:

  • 27 501: là “Hai mươi bảy nghìn năm trăm linh một”.
  • 106 712: là “Một trăm linh sáu nghìn bảy trăm mười hai”.
  • 7 110 385: là “Bảy triệu một trăm mười nghìn ba trăm tám mươi năm”.
  • 2 915 404 267: là “Hai tỷ chín trăm mười năm triệu bốn trăm linh bốn nghìn hai trăm sáu mươi bảy”.

b) Chữ số “7” trong mỗi số đã cho có giá trị là: 

  • 27 501: chữ số 7 nằm ở vị trí hàng nghìn và có giá trị là 7 x 1 000 = 7 000.
  • 106 712: chữ số 7 nằm ở vị trí hàng trăm và có giá trị là 7 x 100 = 700.
  • 7 110 385: chữ số 7 nằm ở vị trí hàng triệu và có giá trị là 7 x 1 000 000 = 7 000 000.
  • 2 915 404 267: chữ số 7 nằm ở vị trí hàng đơn vị và có giá trị là 7 x 1 = 7.

Câu 1.7: Chữ số 4 đứng ở hàng nào trong một số tự nhiên nếu nó có giá trị bằng: (Trang 12 SGK KẾT NỐI TRI THỨC VÀ CUỘC SỐNG toán 6 tập 1)

a) 400                       

b) 40                            

c) 4

Lời giải tham khảo:

a) Chữ số 4 có giá trị bằng 400 khi nó đứng ở vị trí hàng trăm.

b) Chữ số 4 có giá trị bằng 40 khi nó đứng ở vị trí hàng chục.

c) Chữ số 4 có giá trị bằng 4 khi nó đứng ở vị trí hàng đơn vị.

Câu 1.8: Đọc các số La Mã XIV; XVI; XXIII (Trang 12 SGK KẾT NỐI TRI THỨC VÀ CUỘC SỐNG toán 6 tập 1)

Lời giải tham khảo:

Các số La Mã đã cho được đọc như sau:

  • XIV : là “mười bốn”.
  • XVI : là “mười sáu”.
  • XXIII: là “hai mươi ba”.

Câu 1.9: Viết các số sau bằng số La Mã: 18; 25 (Trang 12 SGK KẾT NỐI TRI THỨC VÀ CUỘC SỐNG toán 6 tập 1)

Lời giải tham khảo:

Các số đã cho viết dưới dạng số La Mã như sau:

  • 18: là “XVIII”.
  • 25: là “XXV”.

Câu 1.10: Một số tự nhiên được viết bởi ba chữ số 0 và ba chữ số 9 nằm xen kẽ nhau. Đó là số nào? (Trang 12 SGK KẾT NỐI TRI THỨC VÀ CUỘC SỐNG toán 6 tập 1)

Lời giải tham khảo:

Vì số 0 không thể đứng đầu nên số tự nhiên được viết bởi ba chữ số 0 và ba chữ số 9 nằm xen kẽ nhau cần tìm là 909 090.

Câu 1.11: Dùng các chữ số 0, 3 và 5, viết một số tự nhiên có ba chữ số khác nhau mà chữ số 5 có giá trị là 50. (Trang 12 SGK KẾT NỐI TRI THỨC VÀ CUỘC SỐNG toán 6 tập 1)

Lời giải tham khảo:

Chữ số 5 có giá trị là 50 nên nó ở vị trí hàng chục, số 0 không thể đứng đầu lên chữ số 3 sẽ ở hàng trăm và chữ số 0 sẽ ở hàng đơn vị.

⇒ Số cần tìm là 350.

Câu 1.12: Trong một cửa hàng bánh kẹo, người ta đóng gói kẹo thành các loại: mỗi gói có 10 cái kẹo; mỗi hộp có 10 gói; mỗi thùng có 10 hộp. Một người mua 9 thùng, 9 hộp và 9 gói kẹo. Hỏi người đó đã mua tất cả bao nhiêu cái kẹo?(Trang 12 SGK KẾT NỐI TRI THỨC VÀ CUỘC SỐNG toán 6 tập 1)

Lời giải tham khảo:

Số cái kẹo có trong 1 hộp kẹo  là: 10 x 10 = 100 (cái kẹo).

Số cái kẹo có trong 1 thùng kẹo là: 100 x 10 = 1 000 (cái kẹo).

Vậy một người mua 9 thùng, 9 hộp và 9 gói kẹo thì số kẹo người đó đã mua tất cả là: 9 x 1000 + 9 x 100 + 9 x 10 = 9990 (cái kẹo).

⇒ Đáp số 9990 cái kẹo.

[ad_2]

Related Posts

✅ TẬP LÀM VĂN LỚP 2

[ad_1] ContentsPHẦN 1. GIẢI BÀI TẬP PHẦN LÝ THUYẾT1. Hệ thập phânLuyện tập: Trang 10 SGK KẾT NỐI TRI THỨC VÀ CUỘC SỐNG toán 6 tập 1Vận…

🎓 GIÁO DỤC

[ad_1] Đánh giá bài viết post ContentsPHẦN 1. GIẢI BÀI TẬP PHẦN LÝ THUYẾT1. Hệ thập phânLuyện tập: Trang 10 SGK KẾT NỐI TRI THỨC VÀ CUỘC…

🎓 HỌC TẬP © ❓ HỌC TẬP LÀ GÌ ? ❓ HỌC TẬP ĐỂ LÀM GÌ ?

[ad_1] Tập trung 🍀 Ông trời không sinh ra người đứng trên người, 🍀 Ông trời không sinh ra người đứng dưới người, 🍀 ​Tất cả do…

GIỚI THIỆU GIA ĐÌNH BẰNG TIẾNG PHÁP

[ad_1] Thành viên trong gia đình Tiếng Pháp là 1 trong những tiếng khá được thông dụng hiện nay trên thế giới. Và ở Việt Nam cũng…

SÁCH TỰ HỌC TIẾNG PHÁP

[ad_1] Take Off in French Đánh giá bài viết post Bạn dang có nhu cầu tự học tiếng pháp hoặc tìm kiếm các cuốn sách, ebook để…

SÁCH TỰ HỌC TIẾNG PHÁP

[ad_1] Take Off in French Đánh giá bài viết post Bạn dang có nhu cầu tự học tiếng pháp hoặc tìm kiếm các cuốn sách, ebook để…

Leave a Reply