Độ tuổi đăng ký kết hôn của nam và nữ theo quy định năm 2021

[ad_1]

Độ tuổi kết hôn năm 2021 theo quy định của luật hôn nhân gia đình là bao nhiêu tuổi? Nam bao nhiêu tuổi được kết hôn? Tuổi kết hôn của nữ là bao nhiêu?

Độ tuổi kết hôn theo quy định của luật hôn nhân gia đình là bao nhiêu tuổi? Nam bao nhiêu tuổi được kết hôn? Tuổi kết hôn của nữ là bao nhiêu? Đây là các câu hỏi thường xuyên được trả lời bởi tổng đài tư vấn pháp luật của AZLAW. Trong bài viết này chuyên viên của AZLAW sẽ làm rõ về quy định độ tuổi kết hôn theo pháp luật Việt Nam

Đầu tiên, về khái niệm kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của luật hôn nhân gia đình và các điều kiện về kết hôn. Một trong các điều kiện về kết hôn đó chính là độ tuổi đăng ký kết hôn. Độ tuổi kết hôn được quy định tại điểm a khoản 1 điều 8 luật hôn nhân gia đình 2014

Điều 8. Điều kiện kết hôn
1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:
a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

Luật hôn nhân gia đình 2015 có hiệu lực từ ngày 1/1/2015 và vẫn được áp dụng cho tới hiện nay. Theo quy định trên thì điều kiện kết hôn đối với nam giới phải đủ 20 tuổi mới được phép lấy vợ và nữ giới phải đủ 18 tuổi mới được phép lấy chồng

Đủ 18 tuổi và đủ 20 tuổi được xác định như thế nào?

Đối với nam, sinh ngày 15/05/1995. Đến ngày 01/03/2015, trường hợp này chưa đủ 20 tuổi. Phải đến ngày 16/05/2015 mới đủ tuổi đăng ký kết hôn đây được gọi là đủ 20 tuổi.
Đối với nữ, sinh ngày 20/10/1997. Đến ngày 19/10/2015, trường hợp này chưa đủ 18 tuổi và phải đến ngày 21/10/2015 thì mới đủ tuổi đăng ký kết hôn.

Lưu ý: Cần phân biệt rõ khái niệm “từ X tuổi” và “từ đủ X tuổi”. Ví dụ trẻ sơ sinh mới sinh ra thì có thể coi là từ 1 tuổi, còn từ đủ 1 tuổi thì phải sau 1 năm kể từ ngày sinh thì mới được coi là đủ 1 tuổi.

Xem thêm: Xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Việc quy định về độ tuổi kết hôn dựa trên căn cứ về tâm sinh lý về sinh học để đưa ra các quy định pháp luật nhằm mục đích đảm bảo đầy đủ sức khỏe và hiểu biết cho cả người vợ và người chồng khi kết hôn. So với các quy định của luật hôn nhân gia đình trước đây (Luật hôn nhân gia đình 2000) chỉ quy định nam từ 20 tuổi, nữ từ 18 tuổi thì luật hôn nhân gia đình 2014 hiện nay đã áp dụng thêm 1 năm về điều kiện kết hôn so với luật cũ.

Đánh giá sao
Độ tuổi được phép kết hôn tại Việt Nam

Xem thêm: Thủ tục đăng ký kết hôn tại UBND xã, phường

Khi cả nam và nữ đều đủ tuổi kết hôn mà muốn kết hôn hợp pháp sẽ phải làm giấy đăng ký kết hôn để được cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Việc đăng ký kết hôn có thể thực hiện tại UBND xã, phường nơi vợ hoặc chồng thường trú hoặc tạm trú. Tùy vào nơi đăng ký kết hôn mà một trong hai bên hoặc cả hai bên sẽ phải xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, bên còn lại sẽ làm tờ khai đăng ký kết hôn.

Xử phạt về tuổi kết hôn

Phạt hành chính khi kết hôn chưa đủ tuổi: Mức phạt theo quy định tại điều 58 nghị định 82/2020/NĐ-CP

Điều 58. Hành vi tảo hôn, tổ chức tảo hôn
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức lấy vợ, lấy chồng cho người chưa đủ tuổi kết hôn.
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi duy trì quan hệ vợ chồng trái pháp luật với người chưa đủ tuổi kết hôn mặc dù đã có bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Toà án.

Xử lý hình sự khi kết hôn chưa đủ tuổi: Theo quy định về tổ chức tạo hôn tại bộ luật hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017)

Điều 183. Tội tổ chức tảo hôn
Người nào tổ chức việc lấy vợ, lấy chồng cho những người chưa đến tuổi kết hôn, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm.

Xem thêm: Các trường hợp cấm kết hôn

Các câu hỏi về độ tuổi kết hôn

Độ tuổi kết hôn của nam là bao nhiêu?

Độ tuổi kết hôn của nam tại Việt Nam theo quy định năm 2021 là đủ 20 tuổi

Độ tuổi kết hôn của nữ là bao nhiêu?

Độ tuổi kết hôn của nữ tại Việt Nam theo quy định năm 2021 là đủ 18 tuổi

Chưa đủ tuổi kết hôn phạt bao nhiêu

Mức phạt từ 1 đến 5 triệu đồng hoặc có thể xử lý hình sự nếu tổ chức tảo hôn

[ad_2]

Related Posts

Kê khai hóa đơn bỏ sót, thay thế, điều chỉnh

[ad_1] Kê khai thuế đối với các trường hợp bổ sót hóa đơn, hóa đơn thay thế, điều chỉnh như thế nào? Hướng dẫn kê khai hóa…

Quy định ghi nhãn sản phẩm mỹ phẩm

[ad_1] Nhãn của mỹ phẩm phải có những nội dung gì? Quy định về việc ghi nhãn mỹ phẩm như thế nào? Các yêu cầu đối với…

Phân biệt các loại hóa đơn điện tử

[ad_1] Hoá đơn điện tử có những loại nào? Các loại hoá đơn điện tử hiện nay? Theo quy định tại nghị định 123/2020/NĐ-CP về hóa đơn…

Quy định về thời điểm lập hoá đơn

[ad_1] Thời điểm xuất, lập hoá đơn bán hàng hoá dịch vụ là khi nào? Nguyên tắc xuất hoá đơn khi bán hàng hoá, dịch vụ theo…

Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ dùng khi nào?

Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ dùng khi nào?

[ad_1] Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ là chứng từ kèm theo hàng hóa làm căn cứ lưu thông trên thị trường khi doanh nghiệp…

Giấy tờ khi vận chuyển hàng hoá đi đường

[ad_1] Khi vận chuyển hàng hoá đi đường cần chứng từ gì? Các giấy tờ cần thiết khi doanh nghiệp vận chuyển hàng hoá? Điều chuyển hàng…

Leave a Reply