[ad_1]
Đề thi học kì 2 môn Toán, Tiếng Việt lớp 4
Mời các bậc phụ huynh và các em học sinh tham khảo Đề thi học kì 2 môn Toán, Tiếng Việt lớp 4 trường tiểu học Đồng Kho 1, Bình Thuận năm học 2016 – 2017. Đề thi được biên soạn theo Thông tư 22. giúp các em dễ dàng ôn tập, củng cố kiến thức môn Toán, Tiếng Việt chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 2. Sau đây, mời các bạn cùng thi thử!
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 trường THPT Nguyễn Trãi, Kon Tum năm 2016 – 2017
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 năm học 2016 – 2017
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 trường tiểu học Trần Phú, Bình Phước năm 2016 – 2017
TRƯỜNG TH ĐỒNG KHOẢN 1 Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Khối 4 . . . . | KIỂM TRA KẾT THÚC HỌC KỲ 2 Năm học: 2016 – 2017 Toán học Thời gian: 40 phút |
Phần 1: Đố vui. (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu hỏi 1: 1 giờ 15 phút =. . . phút (1 điểm) (M1)
A. 75 B. 25 C. 115
Câu 2: Số chính xác để viết vào chỗ trống của (1 điểm) (M1)
A. 4 B. 6 C. 8
Câu hỏi 3: Cho biểu thức: 15 x 36 + 36 x 85. Phép tính nào sau đây là thuận tiện và đúng nhất: (1 điểm) (M1)
A. 15 x 36 + 36 x 85 B. 15 x 36 + 36 x 85 C. 15 x 36 + 36 x 85
= 540 + 3060 = (15 + 85) x 36 = (15 x 36) + (36 x 85)
= 3600 = 100 x 36 = 3600 = 540 + 3060 = 3600
Câu hỏi 4: của 255 là: (1 điểm) (M3)
A. 85 B. 153 C. 425
Phần 2: Tự luận. (6 điểm)
Câu hỏi 1: Tính toán: (2 điểm) (M2)
Câu 2: Tìm x: (1 điểm) (M1)
Câu hỏi 3: (1 điểm) (M1)
Một. Gọi tên từng cặp cạnh song song trong hình thoi ABCD:
…………………….
NS. Nối hai điểm A và C, D và B ta có độ dài lần lượt là 12 cm và 18 cm. Tính diện tích của hình thoi ABCD đó.
……………………………………………………
…………………… ..
………………………………………………………………………….
Câu hỏi 4: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng là 45m và chiều dài bằng 2/5 chiều dài. (2 điểm) (M2)
Một. Tính chiều dài và chiều rộng của khu vườn.
NS. Tính diện tích khu vườn. (2 điểm)
Dung dịch:
Đáp án đề thi học kì 2 môn toán lớp 4
Phần 1: Đố vui. (4 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm.
Kết quả là:
Câu hỏi 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
MỘT | TẨY | TẨY | CŨ |
Phần 2: Tự luận. (6 điểm)
Câu hỏi 1: (2 điểm). Câu trả lời đúng được 0,5 điểm. Kết quả là:
Câu 2: Tìm x: (1 điểm). Câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu hỏi 3: (1 điểm) Mỗi cặp cạnh song song đúng được 0,25 điểm. Tính đúng diện tích được 0,5 điểm
Kết quả là: a) AB song song DC; AD song song BC;
b) Diện tích của hình thoi là: 12 x 18: 2 = 108 (cm2)
Câu hỏi 4: (2 điểm) Bài giải:
Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 2 = 3 (phần) (0,25đ)
Chiều rộng của khu vườn là: 45: 3 x 2 = 30 (m) (0,25đ)
Chiều dài của mảnh vườn là: 30 + 45 = 75 (m) (0,25đ)
Diện tích khu vườn là: 30 x 75 = 2250 (m2) (0,75đ)
Đáp số: 30 m, 75 m (0,25đ)
2250 m2. (0,25đ)
TRƯỜNG TH ĐỒNG KHOẢN 1 Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Khối 4 . . . . | KIỂM TRA KẾT THÚC HỌC KỲ 2 Năm học: 2016 – 2017 Tiếng Việt Thời gian: 40 phút |
PHẦN A: Kiểm tra đọc
1. Đọc thành tiếng: 1 điểm.
(GV cho HS đọc các bài tập đọc, ghi nhớ từ tuần 19 đến tuần 34 và trả lời một số câu hỏi về nội dung bài đọc).
2. Đọc thầm và làm bài tập: 4 điểm.
Giáo viên cho học sinh đọc bài tập đọc “ĐƯỜNG SA PA” SGK Tiếng Việt lớp 4 – tập II trang 102
Đường đến Sapa
Xe chúng tôi leo lên một cách bấp bênh trên con dốc cao của tỉnh lộ xuyên tỉnh. Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính xe tạo cảm giác bồng bềnh huyền ảo. Chúng tôi đang đi bên cạnh những thác nước như mây trên trời, rừng cây âm dương và hoa chuối rực như lửa. Tôi nhắm mắt nhìn đàn ngựa gặm cỏ trong vườn đào bên đường. Con màu đen tuyền, con màu trắng như tuyết, con màu đỏ son, đôi chân nhẹ nhàng, chiếc đuôi uốn lượn uyển chuyển.
Buổi chiều, xe dừng ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng. Trẻ em người Mông, người Tu Dí, Phù Lá đeo vuốt hổ, quần áo sặc sỡ đang nô đùa trước cửa hàng. Vào lúc hoàng hôn, trên ngã rẽ chợ thị trấn, những người kỵ mã đã chở đi trong sương núi màu tím nhạt.
Hôm sau chúng tôi đi Sapa. Phong cảnh ở đây thật đẹp. Chợt thấy lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Bất chợt, lấp lánh một cơn mưa tuyết trắng xóa trên những cành đào, lê, mận. Chợt gió xuân nồng nàn những bông hoa lay ơn đen nhung hiếm có.
Sapa là một món quà tuyệt vời mà thiên nhiên ban tặng cho đất nước ta.
Theo Nguyễn Phan Hách
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng và trả lời các câu hỏi sau:
Câu hỏi 1: Sapa là một địa danh thuộc miền nào của đất nước? (Mức 1-TN) (Đọc hiểu)
Một. Cao nguyên
NS. Đồng bằng
NS. Nhiều nước
Câu 2: Những bức tranh phong cảnh bằng ngôn từ trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Anh (chị) hãy cho biết những chi tiết nào thể hiện sự quan sát tinh tế đó? (2-TN) (Đọc hiểu)
Một. Những bông hoa chuối rực lên như có lửa.
NS. Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo cảm giác bồng bềnh huyền ảo khiến du khách ngỡ như đang dạo bước bên những thác nước trắng xóa như mây giữa trời.
NS. Nắng phố huyện vàng.
NS. Những điều ở trên đều đúng.
Câu hỏi 3: Vì sao tác giả gọi Sapa là “món quà kỳ diệu của thiên nhiên” (2-TN) (Đọc hiểu)
Một. Vì cảnh của Sapa rất đẹp.
NS. Bởi Sa Pa có cảnh đẹp và sự chuyển mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ và hiếm.
NS. Cả hai ở trên.
Câu hỏi 4: Anh (chị) hãy nêu nội dung chính của bài Đường đến Sa Pa? (Mức 2-TL) (Đọc hiểu)
Câu hỏi 5: Câu: “Cảnh đẹp Sapa!” Kiểu câu gì? (cấp 1-TN) (TV-VH)
Một. Vấn đề. NS. Câu cảm thán. NS. Câu nguyên nhân.
Câu hỏi 6: Câu hỏi: “Nắng vàng phố huyện” thuộc kiểu truyện gì? (Mức 2-TN) (TV-VH)
Một. Câu chuyện Ai làm gì? B. Truyện Ai là Ai? C. Câu chuyện Ai như thế nào?
Câu 7: Ở Sapa, cảnh đẹp tuyệt vời. Trạng ngữ trong câu trên là: (Mức 2-TN) (TV-VH)
Một. Trạng từ chỉ thời gian.
NS. Trạng từ chỉ nơi chốn.
NS. Trạng từ chỉ nguyên nhân.
Câu 8: Buổi chiều, xe dừng ở một thị trấn nhỏ. (cấp 2-TL) (TV-VH)
Hãy:
– Khoanh tròn vào bộ phận trạng ngữ.
– Gạch chân 1 gạch dưới bộ phận chủ đề.
– Gạch chân vị ngữ có 2 dấu gạch dưới.
PHẦN B: Kiểm tra viết
1. Chính tả: 2 điểm
Con công khiêu vũ
Vào mùa xuân, trăm hoa đua nở, muôn ngàn chiếc lá khoe mình đầy sức sống. Mùa xuân cũng là mùa chim công múa.
Công thường đi từng đôi để tìm thức ăn giữa rừng. Chim công cũng đào bới như gà, ăn mối, ăn kiến, ăn côn trùng như gà nhà. Khi kiếm ăn hoặc lang thang quanh những cây cổ thụ hoặc đậu trên cành cao, đuôi của chim công đực rụt lại giống như chiếc quạt giấy khép hờ. Từng đôi chim công suốt ngày kiếm ăn, suốt ngày nhảy múa chơi đùa với nhau.
2. Tập làm văn: 3 điểm
Mô tả một con vật mà bạn yêu thích.
Đáp án đề thi học kì 2 lớp 2 Tiếng Việt Khối 4
I – Part A: Reading: 5 điểm
1- Đọc thành tiếng: 1 điểm
2 -Đọc thầm: 4 điểm – Đường đi Sa Pa
Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
Câu 1: ý bạn là gì?
Câu 2: ý nghĩa
Câu 3: ý tưởng
Câu 4: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm tha thiết của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.
Câu 5: ý tưởng
Câu 6: ý tưởng
Câu hỏi 7: nghĩa là
Câu 8:
Vào buổi chiều, / xe / dừng lại ở một thị trấn nhỏ.
TNCN VN
II- Viết 5 điểm
1. Chính tả: 2 điểm
- Bài viết không mắc lỗi, chữ viết rõ ràng, đều, đẹp (2 điểm).
- Mỗi lỗi trừ 0,25 điểm (các lỗi giống nhau chỉ tính 1 lỗi).
- Nếu cả bài viết đúng chính tả nhưng sai cỡ chữ hoặc viết không sạch sẽ thì tùy theo mức độ mà giáo viên trừ điểm.
2- Tập làm văn: 3 điểm
- Có 3 phần của bài báo
- Viết đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, có hình ảnh, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp. (3 điểm)
- Tùy theo mức độ bài viết mà giáo viên linh hoạt cho 2,1 điểm.
.
[ad_2]