Cách xác định và phương pháp tính góc giữa 2 mặt phẳng

[ad_1]

Bài viết góc giữa 2 mặt phẳng bao gồm: cách xác định góc giữa 2 mặt phẳng, tính góc giữa 2 mặt phẳng, công thức tính góc giữa 2 mặt phẳng, góc giữa 2 mặt phẳng trong không gian oxyz…

Định nghĩa góc giữa 2 mặt phẳng

Góc giữa hai mặt phẳng là góc giữa hai đường thẳng lần lượt vuông góc với hai mặt phẳng đó.

Góc giữa 2 mặt phẳng

Cách xác định góc giữa 2 mặt phẳng

TH1: Hai mặt phẳng left( P right),left( Q right) song song hoặc trùng nhau thì góc giữa chúng bằng {0^0}.

TH2: Hai mặt phẳng left( P right),left( Q right) không song song hoặc trùng nhau.

Cách 1:

+) Dựng hai đường thẳng n,p lần lượt vuông góc với hai mặt phẳng left( P right)left( Q right).

+) Khi đó, góc giữa hai mặt phẳng left( P right)left( Q right) là góc giữa hai đường thẳng n,p.

Góc giữa 2 mặt phẳng

Cách 2:

+) Xác định giao tuyến Delta của hai mặt phẳng left( P right),left( Q right).

+) Tìm một mặt phẳng left( R right) vuông góc Delta và cắt và hai mặt phẳng theo các giao tuyến a,b.

+) Góc giữa hai mặt phẳng left( P right),left( Q right) là góc giữa ab.

Góc giữa 2 mặt phẳng

Phương pháp tính góc giữa 2 mặt phẳng

Bài toán: Cho hai mặt phẳng (α)(β) cắt nhau, tính góc giữa hai mặt phẳng (α)(β).

Ta áp dụng một trong các phương pháp sau đây:

Phương pháp 1
Dựng hai đường thẳng a, b lần lượt vuông góc với hai mặt phẳng left( alpha right)left( beta right). Khi đó, góc giữa hai mặt phẳng left( alpha right)left( beta right)left( {widehat {left( alpha right),left( beta right)}} right) = left( {widehat {a,b}} right). Tính góc left( {widehat {a,b}} right).

Phương pháp 2
+ Xác định giao tuyến c của hai mặt phẳng left( alpha right)left( beta right).
+ Dựng hai đường thẳng a, b lần lượt nằm trong hai mặt phẳng và cùng vuông góc với giao tuyến c tại một điểm trên c. Khi đó: left( {widehat {left( alpha right),left( beta right)}} right) = left( {widehat {a,b}} right).

Góc giữa 2 mặt phẳng

Hiểu cách khác: Ta xác định mặt phẳng phụ left( gamma right) vuông góc với giao tuyến cleft( alpha right) cap left( gamma right) = a, left( beta right) cap left( gamma right) = b. Suy ra left( {widehat {left( alpha right),left( beta right)}} right) = left( {widehat {a,b}} right).

Phương pháp 3 (trường hợp đặc biệt)

Góc giữa 2 mặt phẳng

Nếu có một đoạn thẳng nối hai điểm A, Bleft( {A in left( alpha right), B in left( beta right)} right)AB bot left( beta right) thì qua A hoặc B ta dựng đường thẳng vuông góc với giao tuyến c của hai mặt phẳng tại H. Khi đó left( {widehat {left( alpha right),left( beta right)}} right) = widehat {AHB}.

Bài tập ví dụ tính góc giữa 2 mặt phẳng

Ví dụ 1. Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD cạnh đáy ABCD bằng aSA = SB = SC = SD = a. Tính cosin góc giữa hai mặt phẳng left( {SAB} right)left( {SAD} right).

Lời giải:
Góc giữa 2 mặt phẳng

Gọi I là trung điểm SA. Do tam giác SADSAB đều nên:
left{ begin{array}{l} BI bot SA\ DI bot SA end{array} right.Rightarrow left( {widehat {left( {SAB} right),left( {SAD} right)}} right) = left( {widehat {BI,DI}} right).
Áp dụng định lý cosin cho tam giác BID ta có:
cos widehat {BID} = frac{{I{B^2} + I{D^2} - B{D^2}}}{{2IB.ID}}= frac{{{{left( {frac{{sqrt 3 }}{2}a} right)}^2} + {{left( {frac{{sqrt 3 }}{2}a} right)}^2} - {{left( {asqrt 2 } right)}^2}}}{{2.frac{{sqrt 3 }}{2}a.frac{{sqrt 3 }}{2}a}}= - frac{1}{3}.
Vậy cos left( {widehat {left( {SAB} right),left( {SAD} right)}} right) = frac{1}{3}.

Ví dụ 2. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là nửa lục giác đều nội tiếp đường tròn đường kính AB = 2a, SA vuông góc với left( {ABCD} right)SA = asqrt 3 . Tính góc giữa hai mặt phẳng left( {SBC} right)left( {SCD} right).

Lời giải:
Góc giữa 2 mặt phẳng
ABCD là nửa lục giác đều nên AD = DC = CB = a.
Dựng đường thẳng đi qua A và vuông góc với left( {SCD} right).
Trong mặt phẳng left( {ABCD} right) dựng AH bot CD tại HRightarrow CD bot left( {SAH} right).
Trong mặt phẳng left( {SAH} right) dựng AP bot SHRightarrow CD bot APRightarrow AP bot left( {SCD} right).
Dựng đường thẳng đi qua A và vuông góc với left( {SBC} right).
Trong mặt phẳng left( {SAC} right) dựng AQ bot SC.
Lại có AQ bot BCleft{ begin{array}{l} BC bot AC\ BC bot SA end{array} right.Rightarrow BC bot left( {SAC} right)Rightarrow BC bot AQ.
Vậy AQ bot left( {SBC} right).

Suy ra góc giữa hai mặt phẳng left( {SBC} right)left( {SCD} right) là góc giữa hai đường thẳng lần lượt vuông góc với hai mặt phẳng ấy là APAQ.
Ta tính góc widehat {PAQ}, có AH = sqrt {A{D^2} - H{D^2}}= sqrt {{a^2} - frac{{{a^2}}}{4}} = frac{{asqrt 3 }}{2}.
Rightarrow frac{1}{{A{P^2}}} = frac{1}{{A{S^2}}} + frac{1}{{A{H^2}}}Rightarrow AP = frac{{asqrt 3 }}{{sqrt 5 }}.
Tam giác SAC vuông cân tại ARightarrow AQ = frac{{SC}}{2} = frac{{asqrt 6 }}{2}.
Delta APQ vuông tại PRightarrow cos widehat {PAQ} = frac{{AP}}{{AQ}} = frac{{sqrt {10} }}{5}Rightarrow widehat {PAQ}= arccos frac{{sqrt {10} }}{5}.

Ví dụ 3. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân với BA = BC = a, SA bot left( {ABC} right), SA = a. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AC. Tính cosin góc giữa hai mặt phẳng left( {SEF} right)left( {SBC} right).

Lời giải:
Góc giữa 2 mặt phẳng
Nhận xét: Giao tuyến của hai mặt phẳng left( {SEF} right)left( {SBC} right) là đường thẳng St đi qua S và song song với EFBC nên ta xác định hai đường thẳng qua S và lần lượt nằm trong hai mặt phẳng left( {SEF} right)left( {SBC} right) và cùng vuông góc với St (ta đi chứng minh hai đường thẳng đó là SESB).

left{ begin{array}{l} EF subset left( {SEF} right)\ BC subset left( {SBC} right)\ EF {rm{//}} BC end{array} right.⇒ giao tuyến của left( {SEF} right)left( {SBC} right) là đường thẳng qua S, song song với BC, là St.

Ta có left{ begin{array}{l} BC bot AB\ BC bot SAleft( {vì SA bot left( {ABC} right)} right) end{array} right.Rightarrow BC bot left( {SAB} right)Rightarrow BC bot SB hay St bot SB.
Tương tự EF bot left( {SAE} right)Rightarrow EF bot SEEF {rm{//}} StRightarrow St bot SE.
Vậy SBSE cùng đi qua S và cùng vuông góc với St nên góc giữa hai mặt phẳng left( {SEF} right)left( {SBC} right) bằng góc giữa hai đường thẳng SBSE.
Ta tính góc widehat {BSE}.
SE = sqrt {S{A^2} + A{E^2}} = frac{{asqrt 5 }}{2}; SB = sqrt {S{A^2} + A{B^2}} = asqrt 2; BE = frac{a}{2}.
Theo định lí cosin ta có: cos widehat {BSE} = frac{{S{E^2} + S{B^2} - B{E^2}}}{{2.SE.SB}}= frac{3}{{sqrt {10} }}Rightarrow widehat {BSE} = arccos frac{3}{{sqrt {10} }}.
Sotayhoctap chúc các bạn học tốt!



[ad_2]

Related Posts

Xem 10+ đề ôn thi vào lớp 7 được đánh giá cao

Xem 10+ đề ôn thi vào lớp 7 được đánh giá cao

Globalizethis tổng hợp và liệt ra những đề ôn thi vào lớp 7 dưới đây hi vọng sẽ giúp các bạn có thêm những sự lựa chọn…

Xem 10+ đề ôn thi giữa học kì 1 lớp 1 được đánh giá cao

Xem 10+ đề ôn thi giữa học kì 1 lớp 1 được đánh giá cao

Globalizethis tổng hợp và liệt ra những đề ôn thi giữa học kì 1 lớp 1 dưới đây hi vọng sẽ giúp các bạn có thêm những…

Xem 10+ đề thi ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản được đánh giá cao

Xem 10+ đề thi ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản được đánh giá cao

Globalizethis tổng hợp và liệt ra những đề thi ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản dưới đây hi vọng sẽ giúp các bạn có thêm…

Xem 10+ đề thi đọc hiểu lớp 4 giữa kì 1 được đánh giá cao

Xem 10+ đề thi đọc hiểu lớp 4 giữa kì 1 được đánh giá cao

Globalizethis tổng hợp và liệt ra những đề thi đọc hiểu lớp 4 giữa kì 1 dưới đây hi vọng sẽ giúp các bạn có thêm những…

Xem 9+ đề thi địa tốt nghiệp 2014 được đánh giá cao

Xem 9+ đề thi địa tốt nghiệp 2014 được đánh giá cao

Globalizethis tổng hợp và liệt ra những đề thi địa tốt nghiệp 2014 dưới đây hi vọng sẽ giúp các bạn có thêm những sự lựa chọn…

Xem 10+ đề thi địa học kì 2 lớp 10 được đánh giá cao

Xem 10+ đề thi địa học kì 2 lớp 10 được đánh giá cao

Globalizethis tổng hợp và liệt ra những đề thi địa học kì 2 lớp 10 dưới đây hi vọng sẽ giúp các bạn có thêm những sự…

Leave a Reply