Cách Tính Không Gian Mẫu, Biến Cố, Chương 2: Tổ Hợp – Lingocard.vn

[ad_1]

+ Có thể xác định được tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép thử đó.

Đang xem: Cách tính không gian mẫu

– Tập hợp mọi kết quả của một phép thử T được gọi là không gian mẫu của T và được kí hiệu là

*

. Số phần tử của không gian mẫu được kí hiệu là

*

b) Biến cố– Biến cố A liên quan đến phép thử T là biến cố mà việc xảy ra hay không xảy ra của A tùy thuộc vào kết quả của T.- Mỗi kết quả của phép thử T làm cho A xảy ra được gọi là một kết quả thuận lợi cho A.- Tập hợp các kết quả thuận lợi cho A được kí hiệu là

*

.

2. Xác suất

– Tổng quát : Giả sử phép thử T có không gian mẫu

*

là một tập hữu hạn và các kết quả của T là đồng khả năng. Nếu A là một biến cố liên quan với phép thử T và

*

là một tập hợp các kết quả thuận lợi cho A thì xác suất của A là một số , kí hiệu là

*

, được xác định bởi công thức :

*

số phần thử của Asố phần tử của Ω 

– Từ định nghĩa, suy ra:

*

3. Các quy tắc tính xác suất

a) Quy tắc cộng xác suất:

Biến cố hợp:

Cho hai biến cố

*

*

. Biến cố “

*

hoặc

*

xảy ra”, kí hiệu là

*

được gọi là hợp của hai biến cố

*

*

. Khi đó

*

.

Biến cố xung khắc:

Cho hai biến cố

*

*

. Hai biến cố

*

*

được gọi là xung khắc nếu biến cố này xảy ra thì biến cố kia không xảy ra. Khi đó

*

.

Quy tắc cộng xác suất hai biến cố xung khắc:
Nếu

*

*

là hai biến cố xung khắc thì xác suất biến cố

*

*

Cho

*

biến cố

*

đôi một xung khắc với nhau. Khi đó

*

Biến cố đối:

Cho

*

là một biến cố. Khi đó biến cố “không

*

“, kí hiệu là

*

được gọi là biến cố đối của

*

. Ta nói

*

*

là hai biến cố đối của nhau.

Khi đó: .

*

b) Quy tắc nhân xác suất:

Biến cố giao:

Cho hai biến cố

*

*

. Biến cố “

*

*

cùng xảy ra”, kí hiệu là

*

(hay

*

), gọi là giao của hai biến cố

*

*

.

Hai biến cố độc lập:
+ Hai biến cố được gọi là độc lập với nhau nếu việc xảy ra hay không xảy ra của biến cố này không làm ảnh hưởng xác suất xảy ra của biến cố kia.+ Nếu hai biến cố A và B độc lập với nhau thì A và

*

,

*

và B,

*

*

cũng là độc lập.
Quy tắc nhân xác suất hai biến cố độc lập:
+ Nếu A và B là hai biến cố độc lập với nhau thì ta luôn có

*

+ Cho n biến cố

*

độc lập với nhau từng đôi một. khi đó :

*

hay

*

B. Bài tập

Dạng 1. Xác định không gian mẫu và biến cố

A. Phương pháp

Để xác định không gian mẫu và biến cố ta thường sử dụng các cách sau

Cách 1:Liệt kê các phần tử của không gian mẫu và biến cố rồi chúng ta đếm.

Cách 2:Sử dụng các quy tắc đếm để xác định số phần tử của không gian mẫu và biến cố.

B. Bài tập ví dụ

Ví dụ 1:Xét phép thử tung con súc sắc 6 mặt hai lần.

a)Xác định số phần tử của không gian mẫu

A.36. B.40. C.38. D.35.

b)Tính số phần tử của các biến cố sau:

A:” số chấm xuất hiện ở cả hai lần tung giống nhau”

A.

*

B.

*

C.

*

D.

*

B:” Tổng số chấm xuất hiện ở hai lần tung chia hết cho 3″

A.

*

B.

*

C.

*

D.

*

C: ” Số chấm xuất hiện ở lần một lớn hơn số chấm xuất hiện ở lần hai”.

A.

*

B.

*

C.

*

D.

*

Lời giải:

a)Không gian mẫu gồm các bộ

*

, trong đó

*

*

nhận 6 giá trị,

*

cũng nhận 6 giá trị nên có

*

bộ

*

Vậy

*

*

.

b)Ta có:

*

,

*

Xét các cặp

*

với

*

*

Ta có các cặp có tổng chia hết cho 3 là

*

Hơn nữa mỗi cặp (trừ cặp (3,3)) khi hoán vị ta được một cặp thỏa yêu cầu bài toán.

Vậy

*

.

Số các cặp

*

j” />là

*

*

.

Vậy

*

.

Ví dụ 2:Gieo một đồng tiền 5 lần. Xác định và tính số phần tử của

1.Không gian mẫu

A.

*

B.

*

C.

*

D.

*

2.Các biến cố:

A: ” Lần đầu tiên xuất hiện mặt ngửa”

A.

*

B.

*

C.

*

D.

*

B: ” Mặt sấp xuất hiện ít nhất một lần”

A.

*

B.

*

C.

*

D.

*

C: ” Số lần mặt sấp xuất hiện nhiều hơn mặt ngửa”

A.

*

B.

*

C.

*

D.

*

Lời giải:

1.Kết quả của 5 lần gieo là dãy

*

với

*

nhận một trong hai giá trị N hoặc S. Do đó số phần tử của không gian mẫu:

*

.

2.Lần đầu tiên xuất hiện mặt sấp nên

*

chỉ nhận giá trị S;

*

nhận S hoặc N nên

*

.

Kết quả 5 lần gieo mà không có lần nào xuất hiện mặt sấp là 1

Vậy

*

.

Kết quả của 5 lần gieo mà mặt N xuất hiện đúng một lần:

*

Kết quả của 5 lần gieo mà mặt N xuất hiện đúng hai lần:

*

Số kết quả của 5 lần gieo mà số lần mặt S xuất hiện nhiều hơn số lần mặt N là:

*

.

Ví dụ 3:Trong một chiếc hộp đựng 6 viên bi đỏ, 8 viên bi xanh, 10 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên 4 viên bi. Tính số phần tử của:

1.Không gian mẫu

A.10626B.14241C.14284D.31311

2.Các biến cố:

A: ” 4 viên bi lấy ra có đúng hai viên bi màu trắng”

A.

*

B.

*

C.

*

D.

*

B: ” 4 viên bi lấy ra có ít nhất một viên bi màu đỏ”

A.

*

B.

*

C.

*

D.

*

C: ” 4 viên bi lấy ra có đủ 3 màu”

A.

*

B.

*

C.

*

D.

*

Lời giải:

1.Ta có:

*

2.Số cách chọn 4 viên bi có đúng hai viên bị màu trắng là:

*

Suy ra:

*

.

Số cách lấy 4 viên bi mà không có viên bi màu đỏ được chọn là:

*

Suy ra :

*

.

Số cách lấy 4 viên bi chỉ có một màu là:

*

Số cách lấy 4 viên bi có đúng hai màu là:

*

Số cách lấy 4 viên bị có đủ ba màu là:

*

Suy ra

*

.

Ví dụ 4:Một xạ thủ bắn liên tục 4 phát đạn vào bia. Gọi

*

là các biến cố ” xạ thủ bắn trúng lần thứ

*

” với

*

. Hãy biểu diễn các biến cố sau qua các biến cố

*

A: “Lần thứ tư mới bắn trúng bia”

A.

*

B.

*

C.

*

D.

*

B: “Bắn trúng bia ít nhất một lần”

A.

*

B.

*

C.

*

D.

*

C: ” Chỉ bắn trúng bia hai lần”

A.

*

,

*

và đôi một khác nhau.

B.

*

,

*

và đôi một khác nhau.

C.

*

,

*

và đôi một khác nhau.

D.

Xem thêm: Tải Giải Vở Bài Tập Địa Lý Lớp 4 Bài 10 Ôn Tập Địa Lý Lớp 4, Giải Vbt Địa Lí 4 Bài 10: Ôn Tập

*

,

*

và đôi một khác nhau.

Lời giải:

Ta có:

*

là biến cố lần thứ

*

(

*

) bắn không trúng bia.

Do đó:

*

*

*

với

*

và đôi một khác nhau.

Dạng 2. Tính xác suất theo định nghĩa cổ điển

A. Phương pháp

Tính xác xuất theo thống kê ta sử dụng công thức:P(A)-Số lần xuất hiện của biến cố AN

Tính xác suất của biến cố theo định nghĩa cổ điển ta sử dụng công thức :

*

.

B. Bài tập ví dụ

Ví dụ 1.Bộ bài tú – lơ khơ có 52 quân bài. Rút ngẫu nhiên ra 4 quân bài. Tìm xác suất của các biến cố:

A: “Rút ra được tứ quý K ”

A.

*

B.

*

C.

*

D.

*

B: “4 quân bài rút ra có ít nhất một con Át”

A.

*

B.

*

C.

*

D.

*

C: “4 quân bài lấy ra có ít nhất hai quân bích”

A.

*

B.

*

C.

*

D.

*

Lời giải:

Ta có số cách chọn ngẫu nhiên 4 quân bài là:

*

Suy ra

*

Vì bộ bài chỉ có 1 tứ quý K nên ta có

*

Vậy

*

.

Vì có

*

cách rút 4 quân bài mà không có con Át nào,

suy ra

*
*

.

Vì trong bộ bài có 13 quân bích, số cách rút ra bốn quân bài mà trong đó số quân bích không ít hơn 2 là:

*

Suy ra

*

.

Ví dụ 2.Trong một chiếc hộp có 20 viên bi, trong đó có 8 viên bi màu đỏ, 7 viên bi màu xanh và 5 viên bi màu vàng. Lấy ngẫu nhiên ra 3 viên bi. Tìm xác suất để:

1.3 viên bi lấy ra đều màu đỏ

A.

*

B.

*

C.

*

D.

*

2.3 viên bi lấy ra có không quá hai màu.

A.

*

B.

*

C.

*

D.

*

Lời giải:

Gọi biến cố A :” 3 viên bi lấy ra đều màu đỏ”

B : “3 viên bi lấy ra có không quá hai màu”

Số các lấy 3 viên bi từ 20 viên bi là:

*

nên ta có:

*

1.Số cách lấy 3 viên bi màu đỏ là:

*

nên

*

Do đó:

*

.

2.Ta có:

*

Số cách lấy 3 viên bi chỉ có một màu:

*

*

Số các lấy 3 viên bi có đúng hai màu

Đỏ và xanh:

*

Đỏ và vàng:

*

Vàng và xanh:

*

Nên số cách lấy 3 viên bi có đúng hai màu:

*

Do đó:

*

. Vậy

*

.

Ví dụ 3.Chọn ngẫu nhiên 3 số trong 80 số tự nhiên 1,2,3, . . . ,80

1.Tính xác suất của biến cố A : “trong 3 số đó có và chỉ có 2 số là bội số của 5”

A.

*

B.

*

C.

*

D.

*

2.Tính xác suất của biến cố B : “trong 3 số đó có ít nhất một số chính phương”

A.

*

B.

*

C.

*

D.

*

Lời giải:

Số cách chọn 3 số từ 80 số là:

*

1. Từ 1 đến 80 có

*

=16″ />số chia hết cho 5 và có

*

số không chia hết cho 5.

Do đó:

*

.

2. Từ 1 đến 80 có 8 số chính phương là: 1,4,9,16,25,36,49,64.

Số cách chọn 3 số không có số chính phương nào được chọn là:

*

Suy ra

*

.

Dạng 3. Các quy tắc tính xác suất

A. Phương pháp

1. Quy tắc cộng xác suất

Nếu hai biến cố A và B xung khắc thì

*

*

Mở rộng quy tắc cộng xác suất

Cho

*

biến cố

*

đôi một xung khắc. Khi đó:

*

.

*
*

*

Giải sử A và B là hai biến cố tùy ý cùng liên quan đến một phép thử. Lúc đó:

*

.

2. Quy tắc nhân xác suất

*

Ta nói hai biến cố A và B độc lập nếu sự xảy ra (hay không xảy ra) của A không làm ảnh hưởng đến xác suất của B.

*

Hai biến cố A và B độc lập khi và chỉ khi

*

.

B. Bài tập ví dụ

Bài toán 01: Tính xác suất bằng quy tắc cộng

Phương pháp:Sử dụng các quy tắc đếm và công thức biến cố đối, công thức biến cố hợp.

*
*

với A và B là hai biến cố xung khắc

*
*

.

Ví dụ 3.1.1:Một con súc sắc không đồng chất sao cho mặt bốn chấm xuất hiện nhiều gấp 3 lần mặt khác, các mặt còn lại đồng khả năng. Tìm xác suất để xuất hiện một mặt chẵn

A.

*

B.

*

C.

*

D.

*

Lời giải:

Gọi

*

là biến cố xuất hiện mặt

*

chấm

*

Ta có

*

Do

*

Gọi A là biến cố xuất hiện mặt chẵn, suy ra

*

Vì cá biến cố

*

xung khắc nên:

*

.

Ví dụ 3.1.2:Gieo một con xúc sắc 4 lần. Tìm xác suất của biến cố

A: ” Mặt 4 chấm xuất hiện ít nhất một lần”

A.

*

B.

*

C.

*

D.

*

B: ” Mặt 3 chấm xuất hiện đúng một lần”

A.

*

B.

*

C.

*

D.

*

Lời giải:

1.Gọi

*

là biến cố ” mặt 4 chấm xuất hiện lần thứ

*

” với

*

.

Khi đó:

*

là biến cố ” Mặt 4 chấm không xuất hiện lần thứ

*

*

Ta có:

*

là biến cố: ” không có mặt 4 chấm xuất hiện trong 4 lần gieo”

*

. Vì các

*

độc lập với nhau nên ta có

*

Vậy

*

.

2.Gọi

*

là biến cố ” mặt 3 chấm xuất hiện lần thứ

*

” với

*

Khi đó:

*

là biến cố ” Mặt 3 chấm không xuất hiện lần thứ

*

Ta có:

*

Suy ra

*

*

*

.

Do đó:

*

.

Ví dụ 3.1.3:Một hộp đựng 4 viên bi xanh,3 viên bi đỏ và 2 viên bi vàng.Chọn ngẫu nhiên 2 viên bi:

1.Tính xác suất để chọn được 2 viên bi cùng màu

A.

*

B.

*

C.

*

D.

*

2.Tính xác suất để chọn được 2 viên bi khác màu

A.

*

B.

*

C.

*

D.

*

Lời giải:

1.Gọi A là biến cố “Chọn được 2 viên bi xanh”; B là biến cố “Chọn được 2 viên bi đỏ”, C là biến cố “Chọn được 2 viên bi vàng” và X là biến cố “Chọn được 2 viên bi cùng màu”.

Ta có

*

và các biến cố

*

đôi một xung khắc.

Do đó, ta có:

*

.Mà:

*

Vậy

*

.2.Biến cố “Chọn được 2 viên bi khác màu” chính là biến cố

*

.

Vậy

*

.

Bài toán 02: Tính xác suất bằng quy tắc nhân

Phương pháp:

Để áp dụng quy tắc nhân ta cần:

*

Chứng tỏ

*

*

độc lập

*

Áp dụng công thức:

*

Ví dụ 3.2.1:Xác suất sinh con trai trong mỗi lần sinh là 0,51 .Tìm các suất sao cho 3 lần sinh có ít nhất 1 con trai

A.

*

B.

*

C.

*

D.

Xem thêm: Trang Trí Phòng Ngủ Với Diện Tích Nhỏ 6M2,7M2,8M2 Siêu Đẹp, Mách Bạn:Thiết Kế Phòng Ngủ Nhỏ Từ 4M2

*

Lời giải:

Gọi A là biến cố ba lần sinh có ít nhất 1 con trai, suy ra

*

là xác suất 3 lần sinh toàn con gái.

Gọi

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Cách tính

[ad_2]

Related Posts

Trò chơi đại chiến thú cưng

[ad_1] Contents2. Xác suất3. Các quy tắc tính xác suấtB. Bài tậpDạng 1. Xác định không gian mẫu và biến cốDạng 2. Tính xác suất theo định…

Trò chơi đại chiến bộ tộc

[ad_1]  Contents2. Xác suất3. Các quy tắc tính xác suấtB. Bài tậpDạng 1. Xác định không gian mẫu và biến cốDạng 2. Tính xác suất theo…

Trò chơi Ninja nhặt vàng

[ad_1]  Contents2. Xác suất3. Các quy tắc tính xác suấtB. Bài tậpDạng 1. Xác định không gian mẫu và biến cốDạng 2. Tính xác suất theo…

Trò chơi nhà hàng BBQ

[ad_1]  Contents2. Xác suất3. Các quy tắc tính xác suấtB. Bài tậpDạng 1. Xác định không gian mẫu và biến cốDạng 2. Tính xác suất theo…

Game nha sĩ chăm sóc răng: Funny Throat Surgery

[ad_1]  Contents2. Xác suất3. Các quy tắc tính xác suấtB. Bài tậpDạng 1. Xác định không gian mẫu và biến cốDạng 2. Tính xác suất theo…

Trò chơi đá bi lắc online

[ad_1] Contents2. Xác suất3. Các quy tắc tính xác suấtB. Bài tậpDạng 1. Xác định không gian mẫu và biến cốDạng 2. Tính xác suất theo định…

Leave a Reply