Skip to content
Công lý & Pháp Luật
Menu
  • Công lý
  • Pháp luật
  • Điều luật
    • Luật an ninh mạng
    • Luật bảo hiểm xã hội
    • Luật bảo vệ môi trường
    • Luật dân sự
    • Luật doanh nghiệp
    • Luật đất đai
    • Luật đấu thầu
    • Luật giáo dục
    • Luật hình sự
    • Luật lao động
    • Luật quy hoạch
    • Luật sở hữu trí tuệ
  • Mẫu công văn
    • Mẫu công văn đề nghị
    • Mẫu công văn quyết định
  • Mẫu giấy tờ
    • Mẫu giấy cam kết
    • Mẫu giấy chứng nhận
    • Mẫu giấy đề nghị thanh toán
    • Mẫu giấy đi đường
    • Mấu giấy giới thiệu
    • Mẫu giấy khen
    • Mẫu giấy mời
    • Mẫu giấy mua bán
    • Mẫu giấy ủy quyền
    • Mẫu giấy vay tiền
    • Mẫu giấy xác nhận
Menu

Bài 5: Bảng căn bậc hai Sgk toán 9 tập 1| Lời giải hay chi tiết | Soạn Giải Toán 9

Posted on 22 Tháng Mười Hai, 2021

[ad_1]

Contents

  1. Dùng bảng số để tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau đây rồi dùng máy tính bỏ túi kiểm tra và so sánh kết quả (từ bài 38 đến bài 40)
  2. 1. BÀI TẬP 38 TRANG 23 SGK TOÁN 9 TẬP 1:
    1. 5,4; 7,2; 9,5; 31; 68
      1. Giải: 
  3. 2. BÀI TẬP 39 TRANG 23 SGK TOÁN 9 TẬP 1:
    1. 115; 232; 571; 9691
      1. Giải:
  4. 3. BÀI TẬP 40 TRANG 23 SGK TOÁN 9 TẬP 1:
    1. 0,71; 0,03; 0,216; 0,811; 0,0012; 0,000315
      1. Giải: 
  5. 4. BÀI TẬP 41 TRANG 23 SGK TOÁN 9 TẬP 1:
    1. Biết (sqrt{9,119}) ≈ 3,019. Hãy tính
    2. (sqrt{911,9}) ;   (sqrt{91190}) ;  (sqrt{0,09119})  ;  (sqrt{0,0009119})
      1. Giải:
  6. 5. BÀI TẬP 42 TRANG 23 SGK TOÁN 9 TẬP 1:
    1.  Dùng bảng căn bậc hai để tìm giá trị gần đúng của nghiệm mỗi phương trình sau:
    2. a) (x^2) = 3,5                                  b)  (x^2)   = 132
      1. Giải:
    3. Related posts:

Dùng bảng số để tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau đây rồi dùng máy tính bỏ túi kiểm tra và so sánh kết quả (từ bài 38 đến bài 40)

1. BÀI TẬP 38 TRANG 23 SGK TOÁN 9 TẬP 1:

5,4; 7,2; 9,5; 31; 68

Giải: 

Tra bảng số, ta có:

(sqrt{5,4}) ≈ 2,324.

Sử dụng máy tính bỏ túi, ta được: (sqrt{5,4}) ≈ 2,32379008

Từ 2 kết quả trên ta thấy sử dụng máy tính bỏ túi cho ra kết quả chính xác hơn

Tương tự: 

Xem thêm :  Cực trị hàm hợp là gì ? Hướng dẫn các bước tìm cực trị của hàm hợp chi tiết nhất ?

– Tra bảng: (sqrt{7,2}) ≈ 2,683

(sqrt{7,2}) ≈ 2,683281573

– Tra bảng: (sqrt{9,5}) ≈ 3,082

Dùng máy tính: (sqrt{9,5})≈ 3,082207001

 

– Tra bảng: (sqrt{31}) ≈ 5,568

Dùng máy tính: (sqrt{31}) ≈ 5,567764363

– Tra bảng: (sqrt{68}) ≈ 8,246

Dùng máy tính: (sqrt{68})≈ 8,246211251

2. BÀI TẬP 39 TRANG 23 SGK TOÁN 9 TẬP 1:

115; 232; 571; 9691

Giải:

Đối với bài này, trước hết ta cần chia số trong căn cho 100, 10000 … sau đó tra bảng: 

  • (sqrt{115}) = (sqrt{100}).(sqrt{1,15})

=  (sqrt{10^2}).(sqrt{1,15}) = 10.(sqrt{1,15}) 

  • Tra bảng:10.(sqrt{1,15})  ≈ 10.1,072 ≈ 10,72
  • Dùng máy tính: (sqrt{115})  = 10.(sqrt{1,15}) ≈ 10,72380529
  •  (sqrt{232}) = (sqrt{100}).(sqrt{2,32})

=  (sqrt{10^2}).(sqrt{2,32}) = 10.(sqrt{2,32}) 

– Tra bảng:10.(sqrt{2,32})  ≈ 10.1,523 ≈ 15,23

– Dùng máy tính: (sqrt{232})  = 10.(sqrt{2,32}) ≈ 15,23154621

  • (sqrt{571}) = (sqrt{100}).(sqrt{5,71})

=  (sqrt{10^2}).(sqrt{5,71}) = 10.(sqrt{5,71}) 

– Tra bảng:10.(sqrt{5,71})   ≈ 10.2,390 ≈ 23,90

– Dùng máy tính: (sqrt{571})  = 10.(sqrt{5,71}) ≈ 23,89560629

  • (sqrt{9691}) = (sqrt{100}).(sqrt{96,91})

=  (sqrt{10^2}).(sqrt{96,91}) = 10.(sqrt{96,91})

– Tra bảng:10.(sqrt{96,91})  ≈ 10.9,844 ≈ 98,44

– Dùng máy tính: (sqrt{9691})  = 10.(sqrt{96,91}) ≈ 98,44287684

3. BÀI TẬP 40 TRANG 23 SGK TOÁN 9 TẬP 1:

0,71; 0,03; 0,216; 0,811; 0,0012; 0,000315

Giải: 

  •  (sqrt{0,71}) = (frac{sqrt{71}}{sqrt{100}})

= (frac{sqrt{71}}{sqrt{10^2}})

= (frac{sqrt{71}}{10})

– Tra bảng:(sqrt{0,71}) = (frac{sqrt{71}}{10}) ≈ 8,426 : 10 ≈ 0,8426 

– Dùng máy tính: (sqrt{0,71}) = (frac{sqrt{71}}{10}) ≈ 0,842614978

  •  (sqrt{0,03}) = (frac{sqrt{3}}{sqrt{100}})

= (frac{sqrt{3}}{sqrt{10^2}})

= (frac{sqrt{3}}{10})

– Tra bảng:(sqrt{0,03}) = (frac{sqrt{3}}{10}) ≈ 1,732 : 10 ≈ 0,1732

– Dùng máy tính: (sqrt{0,03}) = (frac{sqrt{3}}{10})  ≈ 0,17320508

  •  (sqrt{0,0216}) = (frac{sqrt{21,6}}{sqrt{100}})

= (frac{sqrt{21,6}}{sqrt{10^2}})

= (frac{sqrt{21,6}}{10})

– Tra bảng:(sqrt{0,0216}) = (frac{sqrt{21,6}}{10}) ≈ 4,648 : 10 ≈ 0,4648 

– Dùng máy tính: (sqrt{0,0216}) = (frac{sqrt{21,6}}{10}) ≈ 0,464758002

  • (sqrt{0,811}) = (frac{sqrt{81,1}}{sqrt{100}})

= (frac{sqrt{81,1}}{sqrt{10^2}})

= (frac{sqrt{81,1}}{10})

– Tra bảng:(sqrt{0,811}) = (frac{sqrt{81,1}}{10}) ≈ 9,006 : 10 ≈ 0,9006

Xem thêm :  Tính chất hóa học của muối và điều kiện

– Dùng máy tính: (sqrt{0,811}) = (frac{sqrt{81,1}}{10})  ≈ 0,90055584

  • (sqrt{0,0012}) = (frac{sqrt{12}}{sqrt{10000}})

= (frac{sqrt{12}}{sqrt{10^4}})

= (frac{sqrt{12}}{100})

– Tra bảng:(sqrt{0,0012}) = (frac{sqrt{12}}{10}) ≈ 3,464 : 100 ≈ 0,03464

– Dùng máy tính: (sqrt{0,0012}) = (frac{sqrt{12}}{10}) ≈ 0,034641016

  • (sqrt{0,000315}) = (frac{sqrt{3,15}}{sqrt{10000}})

= (frac{sqrt{3,15}}{sqrt{10^4}})

= (frac{sqrt{3,15}}{100})

– Tra bảng:(sqrt{0,000315})  = (frac{sqrt{3,15}}{100})

 ≈ 1,775 : 100 ≈ 0,01775

– Dùng máy tính: (sqrt{0,000315})  = (frac{sqrt{3,15}}{100}) 

≈ 0,017748239

4. BÀI TẬP 41 TRANG 23 SGK TOÁN 9 TẬP 1:

Biết (sqrt{9,119}) ≈ 3,019. Hãy tính

(sqrt{911,9}) ;   (sqrt{91190}) ;  (sqrt{0,09119})  ;  (sqrt{0,0009119})

Giải:

  • (sqrt{911,9}) = (sqrt{9,119.100}) 

= (sqrt{9,119}).(sqrt{100}) = ≈ 3,019.10 ≈ 30,19

  •  (sqrt{91190}) = (sqrt{9,119.10000})  

= (sqrt{9,119}).(sqrt{10000}) ≈ 3,019.100 ≈ 301,9

  • (sqrt{0,09119}) =  (sqrt{frac{9,119}{100}})

=  (frac{sqrt{9,119}}{sqrt{100}})

≈ 3,019 : 10 ≈ 0,3019

  • (sqrt{0,0009119}) =  (sqrt{frac{9,119}{10000}})

=  (frac{sqrt{9,119}}{sqrt{10000}}) ≈ 3,019 : 100 ≈ 0,03019

5. BÀI TẬP 42 TRANG 23 SGK TOÁN 9 TẬP 1:

 Dùng bảng căn bậc hai để tìm giá trị gần đúng của nghiệm mỗi phương trình sau:

a) (x^2) = 3,5                                  b)  (x^2)   = 132

Giải:

a) (x^2) = 3,5

⇔ (sqrt{x^2}) = (sqrt{3,5})

⇔ (|x|)  = (sqrt{3,5})

⇔ x = ± (sqrt{3,5})

Tra bảng, ta được: x = ±1,871

b) (x^2)   = 132

⇔ (sqrt{x^2}) = (sqrt{132})

⇔ (|x|)  = (sqrt{132})

⇔ x =  ±  (sqrt{132}) 

⇔ x =  ±   (sqrt{13,2.100}) 

⇔ x =  ±  (sqrt{3,12}).(sqrt{100})

⇔ x =  ±  (sqrt{3,12}).10

Tra bảng, ta đc: x = ±11,49

[ad_2]

Related posts:

  1. [SOẠN BÀI] TỪ GHÉP | Soạn Văn 7
  2. Đường sức từ là gì ? Những tính chất, đặc điểm của đường sức từ lớp 11
  3. Top 9+ cách tính ngày rụng trứng chuẩn
  4. Top 9+ cách tính khối lượng chuẩn

Trả lời Hủy

Bạn phải đăng nhập để gửi phản hồi.

Chuyên mục

  • Câu nói – Stt hay
  • Công lý
  • Công thức
  • Game
  • Góc truyện tranh
  • Hỏi đáp
  • Hướng dẫn
  • Luật an ninh mạng
  • Luật bảo hiểm xã hội
  • Luật bảo vệ môi trường
  • Luật dân sự
  • Luật doanh nghiệp
  • Luật giáo dục
  • Luật hình sự
  • Luật lao động
  • Luật quy hoạch
  • Luật sở hữu trí tuệ
  • Luật đất đai
  • Luật đấu thầu
  • Mẫu công văn
  • Mẫu công văn đề nghị
  • Mẫu giấy cam kết
  • Mẫu giấy chứng nhận
  • Mấu giấy giới thiệu
  • Mẫu giấy khen
  • Mẫu giấy mời
  • Mẫu giấy mua bán
  • Mẫu giấy tờ
  • Mẫu giấy ủy quyền
  • Mẫu giấy vay tiền
  • Mẫu giấy xác nhận
  • Mẫu giấy đề nghị thanh toán
  • Mẫu giấy đi đường
  • Mẫu hợp đồng
  • Pháp luật
  • Phong thủy – Tử vi
  • Tin tức
  • Wikipedia (DE)
  • Wikipedia (Eng)
  • Wikipedia (FL)
  • Wikipedia (RS)
  • Wikipedia (Thai)
  • Wikipedia (VI)
  • Điều luật mới

Bài viết mới

  • видиш сад 9+ теория большого взрыва 1 сезон већина погледа
  • видиш сад 10+ триггер 1 сезон већина погледа
  • видиш сад 10+ сваты 1 сезон већина погледа
  • видиш сад 8+ оно 1 већина погледа
  • видиш сад 9+ люцифер сезон 1 већина погледа

Tham khảo thêm :

Pallet nhựa Duy Thái , mái che Sitemap-mexico

©2022 Công lý & Pháp Luật | Design: Newspaperly WordPress Theme