Oxit axit là hợp chất của kim loại hoặc phi kim với oxy ở mức hóa trị cao nhất. Để hiểu rõ hơn về oxit axit là gì? Các tính chất của oxit axit, các bạn hãy cùng chúng tôi đi tìm câu trả lời qua nội dung bài viết dưới đây nhé.
Oxit axit là gì?
Oxit axit hay còn gọi là anhydrid axit, là oxit của phi kim hoặc kim loại với oxy mà ở trong đó, phi kim và kim loại ở trạng thái có số oxy hóa cao nhất. Phần lớn oxit axit là oxit của phi kim và tương ứng với mỗi oxit sẽ có một axit tương ứng. Nó được tạo thành thông qua phản ứng của oxit với nước. Bằng cách loại nước khỏi oxo axit cho đến khi chỉ còn lại một oxit, ta sẽ thu được oxit thuộc nhóm chất này.
Các oxit có tính axit không cho đi proton nhưng lại làm tăng nồng độ ion hydro có trong nước. Ví dụ như cacbon dioxide làm tăng nồng độ ion hydro trong nước mưa từ pH = 5,6 lên đến 25 lần so với nước tinh khiết có pH = 7.
Các oxit của nguyên tố chu kỳ 3 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có tính tuần hoàn liên quan đến tính axit. Oxit của kim loại kiềm (Na và Mg) có tính kiềm, oxit nhôm là chất lưỡng tính khi phản ứng cả dưới dạng base hoặc axit còn oxit của một số phi kim như silic, phốt pho, lưu huỳnh và clo thì có tính axit. Một số oxit phi kim loại như oxit nito, carbon dioxit không có tính axit, cũng không có tính bazo.
Đối với môi trường, các oxit axit có ý nghĩa lớn, trong đó, oxit lưu huỳnh và oxit nito chính là 2 chất gây mưa axit khi phản ứng với hơi nước có trong khí quyển.
Khái niệm oxit axit là gì
Công thức hóa học của oxit axit
Công thức hóa học của oxit axit là MaOb và nó được gọi tên theo cách như sau:
Tên của MaOb = (Tên tiền tố chỉ số nguyên tử của phi kim) + Tên phi kim + (tên tiền tố chỉ số nguyên tử oxi) + ‘‘Oxit’’.
Cách đọc tên các tiền tố tương ứng sẽ là: 1 là mono, 2 là đi, 3 là tri, 4 là tetra và 5 là penta. Đối với tên tiền tố là mono thì không cần phải ghi và đọc ra.
Ví dụ như:
Chỉ số
Tên Tiền tố
Ví dụ
1
Mono
CO: Cacbon (mono)oxit
2
Đi
CO2: Cacbon đioxit
3
Tri
SO3: Lưu huỳnh trioxit
4
Tetra
5
Penta
P2O5: Điphotpho Pentaoxit
Cấu tạo một phân tử khí
Tính chất hóa học của oxit axit
1. Tính tan (oxit axit tác dụng với nước)
Hầu hết các oxit axit đều tan trong nước để tạo thành dung dịch axit, ngoại trừ oxit sillic SiO2.
SO3 + H2O → H2SO4
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
N2O5 + H2O → 2HNO3
SO2 + H2O → H2SO3
CO2 + H2O → H2CO3 (Phản ứng thuận nghịch)
2. Tác dụng với oxit bazo tan và tạo thành muối
SO3 + CaO → CaSO4
P2O5 + 3Na2O → 2Na3PO4
3. Tác dụng với bazơ tan
Bazo tan là bazo của kim loại kiềm hoặc kiềm thổ mới, hay chính là các bazo sau: NaOH, Ca(OH)2, KOH, Ba(OH)2.
P2O5 + 6KOH → 2K3PO4 + 3H2O
Tuỳ vào tỉ lệ mol giữa oxit axit và bazơ tan tham gia phản ứng mà sản phẩm tạo ra sẽ khác nhau. Chúng có thể là hỗn hợp nước và muối trung hoà, muối axit hoặc hỗn hợp của hai muối.
– Trường hợp 1: Gốc axit tương ứng có hoá trị II
- Đối với kim loại kiềm trong bazơ có hoá trị I:
Tỉ lệ mol giữa bazo và oxit axit là 1: 1 thì phản ứng sẽ tạo muối axit.
NaOH + SO2→ NaHSO3
Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 2: 1 thì phản ứng sẽ tạo ra muối trung hoà.
2KOH + SO3 → K2SO3 +H2O
- Đối với kim loại kiềm trong bazo có hoá trị II
Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 1: 1 thì phản ứng sẽ tạo ra muối trung hoà
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 1: 2 thì phản ứng sẽ tạo ra muối axit
2SiO2 + Ba(OH)2 → Ba(HSiO3)2
– Trường hợp 2: Đối với axit có gốc axit hoá trị III
- Đối với kim loại kiềm có hoá trị I:
Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 6:1
P2O5 + 6NaOH → 2Na2HPO4 +H2O
Tỉ lệ mol giữa bazo và oxit axit là 4:1
P2O5 + 4NaOH → 2NaH2PO4 +H2O
Tỉ lệ mol giữa bazo và oxit axit là 2:1
P2O5 + 2NaOH +H2O → 2NaH2PO4
Tính chất hóa học của oxit axit
Danh sách một số oxit axit thường gặp
STT
Tên oxit thường gặp
Các axit tương ứng
STT
Tên oxit thường gặp
Các axit tương ứng
1
CO2
Cacbon dioxit – H2CO3
16
I2O
Điiốt oxit – HIO
2
SO2
Lưu huỳnh dioxit – H2SO3
17
I2O3
Điiốt trioxit – HIO2
3
SO3
Lưu huỳnh trioxit – H2SO4
18
I2O5
Điiốt pentaoxit – HIO3
4
N2O3
Đinitơ trioxit – HNO2
19
I2O7
Điiốt heptaoxit – HIO4
5
N2O5
Đinitơ pentaoxit – HNO3
20
Br2O
Đibrôm oxit – HBrO
6
P2O3
Điphotpho trioxit – H3PO3
21
Br2O3
Đibrôm trioxit – HBrO2
7
P2O5
Điphotpho pentaoxit – H3PO4
22
Br2O5
Đibrôm pentaoxit – HBrO3
8
Cl2O
Điclo oxit – HClO
23
Br2O7
Đibrôm heptaoxit – HBrO4
9
Cl2O3
Điclo trioxit – HClO2
24
TeO2
Telua đioxit – H2TeO3
10
Cl2O5
Điclo pentaoxit – HClO3
25
F2O
Điflo oxit – UFO
11
Cl2O7
Điclo heptaoxit – HClO4
26
UO2
Urani đioxit – H2UO3
12
CrO3
Crôm trioxit – H2Cr2O7 và H2CrO4
27
UO3
Urani trioxit – H2UO4
13
SiO2
Silic đioxit – H2SiO3
28
WO3
Wolfram trioxit – H2WO4
14
SeO2
Selen đioxit – H2SeO3
29
Mn2O7
Đimangan heptaoxit – HMnO4
15
SeO3
Selen trioxit – H2SeO4
Các oxit axit thường gặp
Một số dạng bài tập cơ bản về oxit axit là gì
1. Cho oxit axit tác dụng với dung dịch kiềm (NaOH, KOH,…)
Phương trình hóa học có thể xảy ra:
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (1)
CO2 + NaOH → NaHCO3 (2)
Bước 1: Xét tỉ lệ mol giữa bazo với oxit axit (ký hiệu T)
- Nếu T ≥ 2: Sản phẩm thu được là muối trung hòa, xảy ra phản ứng (1)
- Nếu 1<T<2: Sản phẩm thu được là muối axit và muối trung hòa, tức là xảy ra đồng thời 2 phản ứng (1) và (2)
- Nếu T ≤ 1: Sản phẩm thu được là muối axit, tức là chỉ xảy ra phản ứng (2)
Bước 2: Viết phương trình hóa học
Bước 3: Từ phương trình hóa học kết hợp với việc áp dụng các định luật như định luật bảo toàn khối lượng, định luật bảo toàn nguyên tố để giải đáp các yêu cầu mà đề bài đưa ra.
2. Cho oxit axit tác dụng với dung dịch kiềm thổ (Ca(OH)2, Ba(OH)2,…)
Phương trình hóa học có thể xảy ra:
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (1)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (2)
Bước 1: Xét tỉ lệ mol giữa bazo với oxit axit (ký hiệu T)
- Nếu T ≥ 2: Sản phẩm thu được là muối trung hòa, xảy ra phản ứng (1)
- Nếu 1<T<2: Sản phẩm thu được là muối axit và muối trung hòa, tức là xảy ra đồng thời 2 phản ứng (1) và (2)
- Nếu T ≤ 1: Sản phẩm thu được là muối axit, tức là chỉ xảy ra phản ứng (2)
Bước 2: Viết phương trình hóa học
Bước 3: Từ phương trình hóa học kết hợp với việc áp dụng các định luật như định luật bảo toàn khối lượng, định luật bảo toàn nguyên tố để giải đáp các yêu cầu mà đề bài đưa ra.’
Bài tập minh họa về oxit axit có lời giải
Bài 1: Từ các chất sau: Canxi oxit CaO, lưu huỳnh dioxit SO2, cacbon dioxit CO2, lưu huỳnh trioxit SO3, kẽm oxit ZnO, bạn hãy lựa chọn một chất thích hợp điền và vào các phản ứng sau:
a) Axit sulfuric + … → kẽm sulfat + nước
b) Natri hidroxit + … → natri sulfat + nước
c) Nước + … → axit sunfuro
d) Nước + … → canxi hidroxit
e) Canxi oxit + … → canxi cacbonat
Giải:
Theo công thức hóa học của các chất, ta có những phương trình hóa học sẽ xảy ra là:
a) H2SO4 + ZnO → ZnSO4 + H2O
b) 2NaOH + SO3 → Na2SO4 + H2O
c) H2O + SO2 → H2SO3
d) H2O + CaO → Ca(OH)2
e) CaO + CO2 → CaCO3
Bài 2: Trong các oxit axit, oxit bazo sau: CaO, Fe2O3, SO3, oxit nào có thể tác dụng được với:
a) Nước.
b) Axit clohidric.
c) Natri hidroxit.
Giải:
Theo tính chất hóa học của oxit axit, oxit bazo, ta có các phương trình phản ứng sau:
a) Những oxit tác dụng được với nước, bao gồm:
CaO + H2O → Ca(OH)2
SO3 + H2O → H2SO4
b) Những oxit tác dụng được với axit clohidric sẽ là:
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
c) Những oxit tác dụng được với dung dịch natri hidroxit:
SO3 + NaOH → NaHSO4
SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O
Bài 3: Sục 1,68 lít khí carbon dioxit (đktc) vào trong bình đựng 250ml dung dịch Kali hidroxit dư. Biết thể tích của dung dịch trước và sau phản ứng là không có sự thay đổi. Xác định nồng độ mol/lit của muối thu được sau phản ứng.
Giải:
Theo đề bài đưa ra, ta có được: nCO2 = V/22,4 = 1,68/22,4 = 0,075 (mol)
Vì Kali hidroxit được cho phản ứng dư nên sản phẩm tạo thành sẽ là muối trung hòa
CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
Từ phương trình phản ứng hóa học trên, ta có nK2CO3 = nCO2 = 0,075 (mol)
Vì thể tích của dung dịch trước và sau phản ứng giữ nguyên, không thay đổi nên Vdd = 250 ml = 0,25 lít
Vậy nồng độ muối thu được sau phản ứng sẽ được xác định là: CM(K2CO3) = n/V = 0,0075 / 0,25 = 0,3 (mol/l).
Bài 4: Cho 1,6g đồng (II) oxit phản ứng với 100g dung dịch axit sulfuric có nồng độ 20%. Hãy:
a) Viết phương trình phản ứng hóa học đã xảy ra.
b) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch thu được sau khi phản ứng kết thúc.
Giải:
Theo đề bài đưa ra, ta có nCuO = m/M = 1,6/80 = 0,02 mol
nH2SO4 = mct/mdd = 20/98 = 0,2 mol
a) Phương trình hoá học đã xảy ra của phản ứng:
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
b) Theo phương trình phản ứng trên thì lượng đồng (II) oxit tham gia phản ứng hết, axit sulfuric còn dư. Do đó, khối lượng muối đồng sulfat được tạo thành sẽ tính theo số mol CuO:
nCuSO4 = nCuO = 0,02 (mol) ⇒ mCuSO4 = 0,02.160 = 3,2 (g).
Khối lượng H2SO4 còn dư sau phản ứng là:
mH2SO4 = 20 – 98.0,02= 18,04 (g).
Vậy nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng sẽ là:
C%(CuSO4) = 3,2. 100%/ (100 + 1,6) = 3,15%
C%(H2SO4) = 18,04. 100%/ (100 + 1,6) = 17,76%
Vậy là chúng đã tìm hiểu xong về khái niệm oxit axit là gì cũng như nắm được cách giải các dạng bài tập liên quan. Hy vọng rằng, qua bài viết này, các bạn đã có thêm những kiến thức hữu ích để ứng dụng trong thực tế. Nếu có bất cứ thắc mắc gì về các vấn đề liên quan đến oxit axit, các bạn có thể để lại bình luận ở phía dưới để cùng globalizethis.org/ trao đổi và tìm ra lời giải nhé.
Xem thêm:
-
Propylene Glycol (PG) là gì? Tác dụng của PG trong sản xuất mỹ phẩm
-
Aluminum là gì? Alu là gì? Chất liệu aluminum dùng để làm gì